1. Bài dạy sắm Đạo Lễ-phục Nhị-Hương Chưởng-Hội, Tam-Nghiêm Hương-Nữ, Ngũ-Đẳng Linh-Phẩm, Bát-Bửu Thanh-Lý

VÔ-VI DIỆU-LÝ KHẢI-THÔNG
Ngày 30 tháng 1/36 Tân-Sửu 1961 (10 giờ sáng.

-------o0o-------

DIÊU-TRÌ THÁNH-MẪU Giáng-Đàn.

THI

DIÊU-Điện phê khai Thánh-Đức nền
TRÌ bình thăng thưởng mỗi đồng tên
THÁNH danh nữ tiết tròn trung hiếu
MẪU Tử đề huề rõ thấu nên.

Mẹ mừng mỗi con Nữ-phái, mỗi trẻ hãy vâng tuân nghe lời Mẹ ban gia, Đạo Y Quan Lễ-phục, hầu sắm sang lễ CHIÊU-LINH Bái-triều Phục-chỉ đó trẻ.

Phẩm vị NHỊ-CHƯỞNG HƯƠNG-LINH, Đạo Y kiểu cách như đây: Mão phân tấc y khuôn đã chỉnh rồi, Ngạch 9 từng, chấp trung cung Bích có đề chữ THỈ, màu kim 3 phân tiền hậu ngạch.

- Đây là Thỉ-Bồ Kim-Hương, điểm trở lên Quỳnh, Diêu, Liên, Quế, điểm về lại Ngân đề chữ BỒ màu Kim. Tiền hậu ngạch: Nghê, Lục, Thạch, cốt mão màu kim-bồ chi-chiếu, hoa sen màu bạch tuyết, 12 lớp nở, ngạch lọng tường-vân tam-đảnh, trên chót tượng Nhãn-Tâm màu Bích, dưới họa chữ CHƯỞNG màu vàng 5 phân. Thẻ mão 9 cung, trong Bích đếm ra xuôi dèo, trên 45 dưới 81 ly bề lớn, 9 cung sắp liền trong nương lằn, thẻ ứng hiện 2 bề, trôn thẻ phân lên 5 phân đề chữ HƯƠNG mình trắng tròn 5 phân, đề chữ 3 phân màu xanh phái Thượng, hai bề của thẻ, thẻ dài 9 tấc 3 phân. Lạc-Thần-phong màu Nghê, dài 1 thước 2 tấc 3 phân, bề lớn trên 45 dưới 81 ly. Ni-Cô Đại Tiểu-phục màu kim tuyến ẩn thủy. Ni-Cô Thường, Đơn điện phục 9 cung, Bích chấp trung phong tỏa, Ngân hòa hữu. Ni-Cô Đại, Tiểu, Thường, Đơn, Đạo Thường-phục, đồng có mang chữ Đạo 27 ly màu Nghê, tròng trắng 3 phân y khuôn lệ. Ni-Cô Thường-hành Đạo-phục màu trắng, đồng dài 1 thước 2 tấc 3 phân. Điệp-kiên 154 lá, tròng Nghê, cung Bích chấp trung phong tỏa, Ngân hòa hữu. Ni-Cô Đại, Tiểu Đơn Đạo thường phục viền Bích. Áo Khai-Dương mở đinh trôn lên 3 tấc, đóng 12 nút hình vuông màu kim kê, trên bâu đóng một nút 1 phân màu tượng dục hình vuông. Áo Đại, Tiểu Thường-phục viền 2 lằn, 1 trong Bích, 2 ngoài Ngân, Mỗi lằn 36 ly. Xiêm 7 lá, 3 trắng 4 viền, bìa trôn 5/3 phân màu Bích.

- Đây về Thỉ-Liễu Ngọc-Hương: Mão thước tấc phân truyền đính xong. Ngạch 9 từng, chấp trung cung Ngân có đề chữ THỈ màu ngọc 3 phân, tiền hậu ngạch: điểm trở lên Nghê, Lục, Thạch, Quế. Điểm về lại Bích đề chữ LIỄU 3 phân, tiền hậu Quỳnh, Diêu, Liên, cốt mão màu ngọc-liễu chi-chiếu, hoa sen màu thanh lộ 12 lớp nở, ngạch lọng tường vân tam-đảnh, trên chót tượng Nhãn-Tâm màu Ngân, dưới họa chữ CHƯỞNG màu đỏ 5 phân. Thẻ mão 9 cung, sắp liền tùng nương lằn, thẻ ứng tượng 2 bề, trên thẻ phân lên 5 phân đề chữ HƯƠNG, mình trắng tròn 5 phân, đề chữ 3 phân màu vàng phái Thái hai bề của thẻ, thẻ dài 9 tấc 3 phân. Lạc-Thần-Phong màu Nghê dài 1 thước 2 tấc 3 phân, bề lớn trên 45 dưới 81 ly. Ni-Cô Đại, Tiểu-phục màu ngọc-tân ẩn thủy. Ni-Cô Thường, Đơn điện phục 9 cung, Ngân chấp trung phong tỏa Bích hòa hữu. Ni-Cô Đại, Tiểu, Thường, Đơn, Đạo-phục đồng có mang chữ ĐẠO 27 ly màu Nghê, tròng trắng 3 phân y khuôn lệ. Ni-Cô Thường-hành Đạo-phục màu trắng: dài đồng y 1 thước 2 tấc 3 phân. Điệp-kiên 154 lá, tròng Nghê viền Ngân. Áo Khai-Dương mở đinh trôn lên 3 tấc, đóng 12 nút hình vuông 3 phân màu ngọc lộ, trên bâu đóng 1 nút 1 phân màu tượng-khí hình vuông. Áo Đại, Tiểu, Thường-phục viền 2 lằn trong Ngân ngoài Bích, mỗi lằn 36 ly. Xiêm 7 lá 3 trắng 4 viền, bìa trôn 5/3 phân màu Ngân.

Đây về Đạo Lễ phục tướng, do bổn căn lời đây Mẹ giáo cho NGHIÊM phẩm TAM-qui trinh lệ.

- Ngự-Hải Linh-Nghiêm: mão phân tấc y khuôn đã dạy rồi, ngạch 9 từng chia 3 đoạn, trên Bích, Quỳnh, Diêu trung Liên, Quế, Ngân, dưới Nghê, Lục, Thạch, từng Bích tượng Nhãn-Tâm màu đỏ 3 phân, từng Quế có chữ NGHIÊM 3 phân, tròng trắng tiền hậu như nhau, cốt mão màu bích-bửu phản chiếu, hoa sen 11 lớp nở y màu, ngạch lọng tường vân qui-đảnh, thẻ mão 9 lằn màu gồm Cung; trong điểm ra xuôi dèo, Bích trước, hình lớn trên 45 dưới 81 ly, trôn thẻ phân lên 5 phân, tượng chữ NGỰ, mình trắng tròn 5 phân, chữ 3 phân màu Bích hai bề của thẻ, thẻ dài 9 tấc. Lạc-Thần-Phong màu Nghê dài 1 thước 2 tấc, hình lớn trên 45 dưới 81 ly. Ni-Cô Đại, Tiểu-phục màu Bích dài 1 thước 2 tấc. Ni-Cô Thường, Đơn điện phục 5 Cung: Bích, Quỳnh, Diêu, Liên, Quế, phân tiền liên hậu cách chiếu, Ni-Cô đồng có mang chữ LINH màu Bích 27 ly, tròng trắng 3 phân y khuôn lệ. Ni-Cô Thường-hành Đạo-phục trắng. Điệp-kiên 136 lá tròng Nghê ngoài Bích. Áo Khai-Dương mở đinh trôn lên 3 tấc, đóng 10 nút hình vuông màu xanh biếc, trên bâu đóng 1 nút màu đỏ hình vuông 1 phân. Áo Đại, Tiểu, Thường-phục viền 3 lằn, mỗi lằn 23 ly, Bích trước, Quỳnh trung, Diêu ngoài. Xiêm 7 lá, trắng 3, 4 viền, bìa trôn 5/3 màu Bích.

- Đây về Đạo nghi Lễ-phục của Ngân-Hà Lệ-Nghiêm: mão phân tấc y khuôn đã dạy rồi, ngạch 9 từng chia 3 đoạn: trên Liên, Quế, Ngân, trung Nghê, Lục, Thạch, dưới Bích, Quỳnh, Diêu, từng Liên tượng Nhãn-Tâm màu vàng 3 phân; từng Lục có chữ NGHIÊM 3 phân màu đỏ, tròng trắng tiền hậu như nhau, cốt mão màu liên-châu ánh-chiếu, hoa sen 11 lớp nở y màu, ngạch lọng tường vân qui-đảnh. Thẻ mão gồm màu 9 cung, trong điểm ra xuôi dèo, Liên trước, hình lớn trên 54 dưới 81 ly, trôn thẻ phân lên 5 phân, tượng chữ NGÂN mình trắng tròn 5 phân, chữ 3 phân màu Liên hai bề của thẻ, dài 9 tấc. Lạc-Thần-Phong màu Nghê dài 1 thước 2 tấc. Ni-Cô Đại, Tiểu-phục màu Ngân dài 1 thước 2 tấc. Ni-Cô Thường, Đơn Điện phục 5 cung, Liên, Quế, Ngân, Nghê, Lục, phân tiền liên hậu cách chiếu, Ni-Cô đồng có mang chữ LỆ 27 ly, màu Liên, tròng trắng 3 phân y khuôn lệ. Ni-Cô Thường-hành Đạo-Phục dài 1 thước 2 tấc màu trắng. Điệp-kiên 136 lá, tròng Nghê ngoài Liên. Áo Khai-Dương mở đinh trôn lên 3 tấc, đóng 10 nút hình vuông màu vàng anh 3 phân, trên bâu đóng 1 nút màu đỏ hình vuông 1 phân. Áo Đại, Tiểu, Thường-phục viền 3 lằn mỗi lằn 23 ly, trước Liên, trung Quế, ngoài Ngân. Xiêm 7 lá 3 trắng 4 viền bìa trôn 5/3 màu Liên.

- Đây về Đạo nghi Lễ-phục của: Minh-Sắc Tùng-Nghiêm: mão phân tấc y khuôn đã dạy rồi, ngạch 9 từng chia 3 đoạn, trên Nghê, Lục, Thạch, trung Bích, Quỳnh, Diêu, dưới Liên, Quế, Ngân, từng Nghê tượng Nhãn-Tâm xanh 3 phân, từng Quỳnh có chữ NGHIÊM 3 phân màu vàng tròng trắng tiền hậu như nhau, cốt mão màu Nghê ngọc phản chiếu, hoa sen 11 lớp nở y màu, ngạch lọng tường vân qui-đảnh, thẻ mão 9 màu gồm cung, trong điểm ra xuôi dèo Nghê trước, hình lớn trên 45 dưới 81 ly, trôn thẻ phân lên 5 phân, tượng chữ MINH, mình trắng tròn 5 phân, chữ 3 phân màu Nghê hai bề của thẻ dài 9 tấc. Lạc-Thần-Phong màu Nghê dài 1 thước 2 tấc. Ni-cô Thường, Đơn Điện phục 5 cung: Nghê, Lục, Thạch, Bích, Quỳnh, phân tiền liên hậu cách chiếu, Ni-Cô đồng có mang chữ TÙNG 27 ly tròng trắng 3 phân y khuôn lệ. Ni-Cô Thường-hành Đạo-phục trắng, dài đồng 1 thước 2 tấc. Điệp-kiên 136 lá trong Thạch ngoài Nghê. Áo Khai-Dương mở đinh trôn lên 3 tấc, đóng 10 nút màu Nghê rập, hình vuông. Trên bâu đóng 1 nút màu đỏ hình vuông 1 phân. Áo Đại, Tiểu, Thường-phục viền 3 lằn, mỗi lằn 23 ly, trước Nghê trung Lục ngoài Thạch. Xiêm 7 lá, trắng 3 viền 4, bìa trôn 5/3 màu Nghê.

Đây về Đạo nghi lễ phục của Thiên-Lý NGŨ-ĐẲNG giai linh PHẨM:

1. Thiên-Bích Năng-Phẩm.
2.
Thiên-Quỳnh Ngân-Phẩm.
3.
Thiên-Diêu Nghê-Phẩm.
4.
Thiên-Liên Lục-Phẩm.
5.
Thiên-Quế Thạch-Phẩm.

Mão phân tấc y khuôn đã dạy rồi, ngạch 5 từng ứng 5 màu.

- Về Thiên-Bích chấp trung màu Bích , đề chữ PHẨM tròng trắng 5 phân, 3 chữ phân màu Bích, trên chót tượng Nhãn-Tâm màu vàng, sắp màu Bích, Quỳnh kế, Diêu trên, trở lại kề Diêu trung, dưới Quế.

- Thiên-Quỳnh chấp trung Quỳnh, đề chữ PHẨM màu Quỳnh kiểu sắc y nhau.

- Thiên-Diêu chấp trung cung Diêu: chữ PHẨM nét màu Diêu.

- Thiên-Liên chấp trung Liên, chữ PHẨM nét màu Liên.

- Thiên-Quế chấp trung Quế, chữ PHẨM nét màu Quế.

Về Nhãn-Tâm y nhau, cốt mão phẩm nào màu đó, hoa sen 10 lớp nở 1 lớp búp. Ngạch lọng tường vân chiếu-đảnh. Thẻ mão 5 màu gồm cung, trong điểm ra xuôi vận tùy cung phận, hình lớn 45/81 ly. Trôn thẻ phân lên 5 phân đề chữ 3 phân tròng trắng tròn 5 phân. Đề như vầy: Thiên-Bích chữ NĂNG, Thiên-Quỳnh chữ NGÂN, Thiên-Diêu chữ NGHÊ, Thiên-Liên chữ LỤC, Thiên-Quế chữ THẠCH, chữ nào màu đó. Hai bề của thẻ có chữ, thẻ dài 9 tấc. Lạc-Thần-Phong màu ứng Phẩm phận, dài 1 thước 2 tấc hình lớn 45/81 ly. Ni-Cô Thường, Đơn-phục 5 cung sắp y Đầu-Sư, Thiên Cung chủ Phẩm. Ni-Cô mang chữ THIÊN đồng chữ xanh tròng trắng, chữ 27 ly, tròng 3 phân chữ THIÊN. Ni-Cô Thường-hành Đạo-phục màu trắng. Đại, Tiểu-Phục màu Phẩm phận dài đồng 1 thước 2 tấc. Điệp-kiên 118 lá, đồng trong Nghê ngoài ngọc anh. Áo Khai-Dương mở đinh trôn lên 3 tấc đóng 15 nút 3 phân hình vuông màu Phẩm phận, trên bâu đóng 1 nút màu xanh hình vuông 1 phân. Áo Đại, Tiểu Thường-phục viền 2 lằn, mỗi lằn 36 ly, trong Bích ngoài kim-chi, trong Quỳnh ngoài Ngân, trong Diêu ngoài Nghê, trong Liên ngoài Lục, trong Quế ngoài Thạch. Xiêm 7 lá 3 trắng 4 viền bìa trôn 5/3 phân màu Phẩm phận.

Đây về Đạo-Lễ Y Quan nghi Phục của BÁT-BỬU nữ nghi:

Mão phân tấc đã dạy rồi:

1. Trinh-Bửu Hanh-Nữ.
2.
Tín-Bửu Hoa-Nữ.
3.
Hiếu-Bửu Huyền-Nữ.
4.
Thiền-Bửu Hoàng-Nữ.
5.
Lễ-Bửu Kinh-Nữ.
6.
Nghĩa-Bửu Tú-Nữ.
7.
Liêm-Bửu Liệt-Nữ.
8.
Giác-Bửu Thanh-Nữ.

Ngạch 5 từng 8 lớp: chấp trung màu kim-tuyết đơn đỉnh trên kế quỳnh-anh, trên chót màu bạch-lộ, dưới kế màu ngọc-thanh, dưới chót màu châu-ánh. Trung-ương gắn chữ BỬU màu vàng, trên chót tượng Nhãn-Tâm màu đỏ, chữ 3 phân, tròng trắng 5 phân, tiền hậu như nhau. Ngạch lọng tường vân tam-đảnh, cốt mão màu kim-tuyết, hoa sen 10 lớp nở y màu. Thẻ mão 8 màu sắp liên trên dưới cách: trong xanh, vàng, đỏ, biếc, hồng, rạng, ánh, lộ, dài 9 tấc, lớn trên 45 dưới 81 ly, trôn thẻ phân lên 5 phân, đề chữ 3 phân, tròng trắng 5 phân chữ tím. Đề như vầy: 1. TRINH, 2. TÍN, 3. HIẾU, 4. THIỀN, 5. LỄ, 6. NGHĨA, 7. LIÊM, 8. GIÁC. Lộ hai bề của thẻ. Lạc-Thần-Phong màu Nghê dài 1 thước 1 tấc 7 phân, hình lớn trên 45/81 ly. Ni-Cô Đại, Tiểu-phục màu quỳnh-anh, dài 1 thước 1 tấc 7 phân. Ni-Cô Thường, Đơn-phục 5 sắc: Quỳnh, Bạch, Ngọc, Châu, trung chấp màu kim. Ni-Cô đồng có mang chữ NỮ 27 ly, tròng trắng 3 phân tròn. Ni-Cô thường hành Đạo-phục màu trắng. Điệp-kiên 100 lá, trong màu thượng-lộ, ngoài viền kim-tuyết. Áo Khai-Dương mở đinh trôn lên 3 tấc, đóng 10 nút màu kim-tuyết, hình vuông 3 phân, trên bâu có đóng 1 nút màu đỏ hình tròn 1 phân. Áo Đại, Tiểu Thường-phục viền 2 lằn, mỗi lằn 28 ly, trong kim-tuyết ngoài châu-ánh. Xiêm 7 lá, 3 trắng 4 lá viền, bìa trôn 5/3 phân màu kim-tuyết.

Về Tường-liên-kiết của HƯƠNG, NGHIÊM, PHẨM, NỮ như vầy:

- Vị HƯƠNG Thỉ-Bồ: sắp 2 màu xanh, đỏ, xanh trước đỏ sau, gọi tả trước hữu sau, mỗi màu 1 tấc 25 ly.
-
Thỉ-Liễu : sắp vàng, hồng, thước tấc y nhau.

Về NGHIÊM-Trí Tường-Liên-Kiết 3 màu:

- Xanh, vàng, thấm: Ngự-Hải Linh-Nghiêm.
-
Ngân-Hà Lệ-Nghiêm: vàng, xanh, thấm.
-
Minh-Sắc Tùng-Nghiêm: xanh, thấm, vàng.

Về NGŨ-Phẩm:

1. xanh, đỏ, tím, vàng, hồng;
2. đỏ, tím, vàng, hồng, xanh;
3. tím, hồng, vàng, xanh, đỏ;
4. vàng, hồng, xanh, đỏ, tím;
5. hồng, xanh, đỏ, tím, vàng.

Về BÁT-BỬU, Tường-liên-kiết xanh, vàng, đỏ, đen, tím, hồng, biếc, rạng, xây tiếp xuôi liền của Bát-Bửu.

Thẻ áo Nhị-Hương: 1 thước 2 tấc 3 phân.

Tam-Phẩm: 1 thước 2 tấc.

Ngũ-Đẳng: 1 thước 1 tấc 7 phân.

Bát-Bửu: 1 thước 1 tấc.

Về Thiên-Lý hội đồng Nữ-phái.

Chào Thiên-Chơn, giao lại Chưởng-Quản in ra ban truyền cho mỗi trẻ Mẹ thâu chấm chọn xem đây sắm sang y phục hành trang tôn lễ tín triều bái phục.

Thiên-Sư lưu hành khắp Thánh-Thất, Trường-Qui, Đạo-Tràng, Đạo học chung.

(Thăng.

NGỌC-CHƠN-QUÂN

******************

2. Chơn-lịnh Tứ-phê Bảng-hiệu Tòa-Thánh

Hiệp-Thiên-Đài Vô-Vi ĐẠI-ĐẠO TAM-KỲ PHỔ-ĐỘ
Thần-Linh-Anh (Năm thứ 36)
Văn-phòng: TÒA-THÁNH CAO-ĐÀI VIỆT-NAM
Tam-Tôn Nguơn-Khí GIÁO-HỘI TRUNG-ƯƠNG
Số: 304/61/N.C.Q
Từ-Bi Bác-Ái Công-Bình

Ngày 22 tháng 1/36/ Tân-Sửu (8/3/1961)

THIÊN-CHƠN GIÁO-CHỦ ĐẠI-ĐẠO
ĐẠI-THÀNH BỔN-GIÁC: NGỌC-CHƠN-QUÂN

CHƠN-LỊNH TỨ-PHÊ
BẢNG HIỆU:
TÒA-THÁNH