TIỂU DẪN

  ĐẠO CAO-ĐÀI Thượng-Đế tá danh, mở khai tại miền Nam đất Việt vào năm Ất- Sửu (1925) đến Bính-Dần (1926) đã thành hình thức thể lệ trên Pháp, Lý, Đạo.

Thượng-Đế đặt hiệu:

ĐẠI-ĐẠO  TAM-KỲ  PHỔ-ĐỘ

Thiên-Ý rằng: Đạo Trời khai mở nhằm Nguơn-Hạ là Nguơn thứ Ba, dùng Huyền-Linh Bí-Pháp dạy truyền, đem Chơn-Lý giáo nhân gian, điều hướng chúng sanh tề tu giác chánh.

Đạo CAO-ĐÀI có Năm Cơ-thể gọi: NGŨ-ĐÀI đảm nhận Ngũ-Hành, lưu truyền Giáo-Lý. Trong Năm Cơ-thể nầy kết lại làm bộ máy hữu dụng của pháp ÂM DƯƠNG giao thông xây chuyển là: HIỆP-THIÊN-ĐÀI với CỬU-TRÙNG-ĐÀI.

1. HIỆP-THIÊN-ĐÀI: có Định-tịnh Tinh-duy, triệu chứng: Thần, Minh hòa Diệu, Huệ “Không Hư” do Đức-tín tiếp thu “Huyền-Điển” loan truyền bố hóa Cơ thời Đạo-Đức.

2. CỬU-TRÙNG-ĐÀI: phải thừa thực Lịnh-Mạng Thiêng-Liêng do Luật Kinh của Hiệp-Thiên-Đài giao đặt, trọn trung kiên thi hành, gương Chánh-thể Nhân-lý rằng: tạo đoan Vận-Cuộc liên tập.

NỀN ĐẠO CAO-ĐÀI XUẤT HIỆN TAM-KỲ VẬN CHUYỂN:

- ĐỆ NHỨT-TIỂU THỜI-KỲ: Thâu-nhập Lập-pháp Đào-cơ Đạo-đức áp dụng.
- ĐỆ NHỊ-TIỂU THỜI-KỲ: Lọc-chọn, Nhứt-bổn tán Vạn-thù.
- ĐỆ TAM TIỂU THỜI KỲ: Bình-quân Cánh-sự, Chơn-Lý diệt tục.

I. ĐỆ NHỨT-TIỂU THỜI-KỲ: Sáu năm, thâu dụng, lập Hội, hòa máy, phô diễn danh nghĩa, lấy Tín ngưỡng áp nguyện, thập tập trên địa bàn Hành chánh Đạo, hoằng Tân-Luật, đề: PHÁP-CHÁNH-TRUYỀN sử dụng trong Đệ-Nhứt Tiểu-Thời sơ ấu.

II. ĐỆ NHỊ-TIỂU THỜI-KỲ: Sáu năm, lọc chọn, biến hóa tình hình, Nhứt-bổn tán Vạn-thù, Chi Phái trổ sanh lan tràn, đặt Tín-ngưỡng triệt nhận, do Cơ-bút lẻ tẻ, điều hành từ phái một, vì mức tiến hóa bởi Tâm-Đạo cao trào, lạc hoan theo nguyện vọng, nhơn tâm nguội lạnh với Chơn-Lý nhơn loại, dùng tự do tín ngưỡng, sự trưởng thành đều bị côi cúc của mỗi phái. Đây nhiên! Lọc chọn: Tài, Trí, Tâm Đạo, chí bền, thành thực, lòng thương yêu chung Giáo-đồ, nêu lý tưởng đồng nhứt, quyết nhìn chủ nghĩa Cao-Đài triệt nguyện.

III. ĐỆ TAM-TIỂU THỜI-KỲ: Sáu năm, do tiếng giáo Thiêng-Liêng ban Lịnh diệt tục dị đoan, chỉnh điều Thần-Sự, chơn niệm chánh thức, tượng trưng: Thời, Cơ, Vận, Cuộc ứng hiện trào lưu nhân sĩ ưu tiến.

Ba kỳ choán cả 18 năm, từ Bính Dần (1926) đến Giáp Thân (1944). Sang năm Ất Dậu (1945) Luật Phán-đoán Đại-đồng của Tạo-Hóa bắt đầu khai diễn: thưởng lành, phạt dữ của nhơn-loại vạn-vật trên thế gian, vì ác khí xung Thiên lâu ngày mới biến động Vũ- trụ.

Máy Trời chiêu qui con cả, bắt vào cơ hòa hiệp, tiếng giáo Thượng-Đế Cao-Đài, lâm Đàn giáng bút mỗi Chi Phái bảo rằng: Vạn-thù qui Nhứt-bổn”, từ đây đồng con lãnh đạo khắp nơi, phải thương yêu nhau, nếu con nào rủi chậm tiến, thiếu thương, thôi đừng oán ghét nhau, có ôn lại lời Tiên-tri Tiên-đoán mấy lần qua của Thiêng-Liêng giáo dụ. Mừng! Kết lại hiệp hòa, thống qui chủ nghĩa, đó là thương Thầy, mến bạn Đạo Trời. Mỗi trẻ chung đồng con nhận thấy không? Cuộc biến thiên đã khởi, buổi tận thế chưng bày, mong con cả gương lên mạnh lành hướng Đạo, điều hành qui thống cho kịp kỳ Long-Hoa lọc chọn.

Tiếng nói của Trời, lời khuyên Thầy Mẹ, ơn đức Cha Linh-Hồn, tỏ nỗi Háo-sanh, thể chuông Bạch-Ngọc, trống Huỳnh-Tương ngân vang toàn Vũ-trụ.

Quí lãnh-đạo hiếu hòa, chuộng đức, đều hăng hái lên, thề quyết chí hy sinh, vâng Thiên-Lịnh mở cơ HIỆP-NHỨT sáu năm, hiện hành nhằm Bính Tuất (1946); rồi cơ QUI-NHỨT sáu năm, đến cơ THỐNG-NHỨT sáu năm. Đây gọi Tam-Kỳ Ẩn-Tiểu. Bởi cơ Thiên đã định cho con cả lập nhân tại tràng thi Công-quả, Ba Cơ-thời: HIỆP, QUI, THỐNG nhịp nhàng đã có  trong 18 năm chiêu! Thượng-Đế Cao-Đài ban cho hai chữ “Mạt-Nguơn” rồi sự.

Đến đây Lịnh Trời giáo dẫn, danh nghĩa đề:

TU-DI  LẠC-ĐỒ  THỈ-ĐỨC

thay danh tự: TAM-KỲ PHỔ-ĐỘ, mới lộ nền THIÊN-QUỐC, chuyển Xích khai thông Huỳnh-Đạo, rạng tiếng CAO-ĐÀI Cứu-Thế Lập-Trần Tái-Thỉ Phục-Nguơn. Hiến-Chương Qui-Điều Lục-Luật cần đổi tục dị đoan, mở đàng Thánh-Đức, cứu cánh sinh nhân, tự tân trí Đạo, rõ thấu Tổ-Tông bằng Tín-độ.

Đây quyển NỘI-QUI PHÁP-LỆ, gọi HỒNG-CHƯƠNG LUẬT-SỬ, cũng ở trong phạm vi QUI-ĐIỀU LỤC-LUẬT, nêu kỷ cương lưu viễn cửu trường hậu lai bảo tồn kế sách, khỏi ngờ sai đổi.

TM. Giáo-Hội Trung-Ương Toàn-Đạo
THIÊN-ĐỨC GIÁO-HOÀNG ĐẠI-ĐẠO
NGUƠN-THỈ BỔN-GIÁC
NGỌC-CHƠN-QUÂN 

Nguyễn Văn Mưu

(Cẩn ký)


************************************

VÔ-VI  DIỆU-LÝ  KHẢI-THÔNG
Ngày 24 tháng 6/37 Nhâm-Dần 1962 (3 giờ khuya)

---------o0o---------

NGỌC-HOÀNG ĐẠI-ĐẾ  Chứng Đàn

THI

NGỌC lộ Lý Chơn Pháp Đạo khai
HOÀNG Thiên chấn chỉnh Thỉ-Nguơn bày
ĐẠI công tu tỉnh qui thiền thức
ĐẾ trạng căn thâm hiệp thống tài.

CHA Linh-Hồn vạn-vật, CHÚA-Tể Càn Khôn, THẦY nghiêm giáo ban truyền Lý-chơn Minh-pháp, gọi Chủ Tạo-Hóa năm nơi, chứng Đàn-Thiên Lập-Hiến tỉnh đời, ban trật tự Quân-bình giai cấp.

Trong ngày Tịnh-Định do Chưởng-Giáo thay quyền, truyền lệ giới chơn truyền vĩnh cửu cho nhân loại.

CHƯỞNG-GIÁO VÔ-VI GIÁNG-ĐÀN TRAO HIẾN

THI

CHƯỞNG tạo hằng tâm Phục Thượng-Nguơn
GIÁO ban Hữu Thỉ Mỹ thiền Chơn
VÔ hư bất tận Phong điều Hội
VI diệu lập thời Hóa vị nhân
GIÁNG bảo Đệ-Môn Kỷ tín lập
ĐÀN khai Huỳnh-Đạo Cương lưu quần
TRAU-giồi Tài Trí Dân-Tân Đức
HIẾN Pháp-Lệ lai vĩnh cửu cần.

Lâm-Đàn chào Hỏa-Đức Thiên-Chơn, mừng Đệ-tử MƯU, trò cần sứ mạng. Mừng chung Nam Nữ Môn-đồ, đây ngày Tịnh-Định khai Pho, truyền Lục-Sử Hồng-Danh Chương-Chiếu, Hiến ký chú lai cửu trường Kỷ tín, rằng: Cơ-hội, Thời-qui, Vận-an, đđiều Cuộc, rằng: Lịnh Trời định mạng, Phục bổn lập trần, khai Nguơn số Một, Hồng danh đơn vụ, vị phẩm GIÁO-HỘI TRUNG-ƯƠNG, có NGŨ-CHI HỘI-THÁNH Nội Ngoại Tướng Tâm, Lý-Chơn Thể-Chánh, Thống-Hiện Liên-Đài, Thế-Thiên Hành-Hóa, Tế-Độ Quần-Linh, Hướng-Thiên Thọ-Mạng, Tu thân đoàn thể, Tập tánh thuần chơn, Sắc đề Đạo-Pháp.

Bổn-Sư thừa lịnh Toàn-Năng Chủ-Quyền Tạo-Hóa, Giáng-Đàn chỉ khải PHÁP-LỆ NỘI-QUI cho chung Đạo gìn thông cơ hội, bộ máy lưu lai chơn truyền đào linh viên thuận.

MƯU Đệ-tử, giờ nầy Bổn-Sư chứng mạng, Đệ-tử khai bút Hồng-Hoa, đề danh soi đơn vị cho Giáo-Hội gọi Chỉ-Căn PHÁP-LỆ NỘI-QUI thời lập:

VÔ-VI  DIỆU-LÝ  KHẢI-THÔNG
HIỆP-THIÊN-ĐÀI = TAM-TÔN NGUƠN-KHÍ

---------o0o---------

CHƯƠNG I

THIÊN-TƯỚC MẠNG

THƯỢNG-NGHI GIÁO-HỘI VÀ HỘI-THÁNH NGŨ-ĐÀI


QUI-ĐIỀU 1

THƯỢNG-NGHI GIÁO-HỘI

THIÊN-ĐỨC GIÁO-HOÀNG
(Thiên-danh Vị-mạng đề ghi)

BỬU-SƠN PHÁP-CHỦ                             BỬU-THÀNH HỘI-CHỦ
(Thiên-danh Vị-mạng đề ghi)               (Thiên-danh Vị-mạng đề ghi)

TAM-HUYỀN GIÁO-CHỦ:

HUYỀN-NĂNG GIÁO-CHỦ                   HUYỀN-LINH GIÁO-CHỦ                HUYỀN-QUANG GIÁO-CHỦ
    (Thiên-danh Vị-mạng đề ghi)         (Thiên-danh Vị-mạng đề ghi)         (Thiên-danh Vị-mạng đề ghi)

TAM-HỒN ĐẠI-ĐẠO:

TAM-TÔN NGUƠN-THẦN                      TAM-TÔN NGUƠN-KHÍ                     TAM-TÔN NGUƠN-TINH
    (Thiên Danh Vị mạng đề ghi)           (Thiên Danh Vị mạng đề ghi)         (Thiên Danh Vị mạng đề ghi)

TAM-TÔNG CHƯỞNG-HỘI:

      HIỆP-CHƯỞNG-ĐÀI                             GIÁO-TÔNG-ĐÀI                               HIỆP-PHONG-ĐÀI
      Thống-Thể                                       Chánh-Thống                                           Thể-Thống
    (Thiên-danh Vị-mạng đề ghi)         (Thiên-danh Vị-mạng đề ghi)          (Thiên-danh Vị-mạng đề ghi)


************************************

QUI-ĐIỀU 2

HỘI-THÁNH THIÊN-LÝ và THIÊN-THỂ:
ĐÀI-NHỨT, ĐÀI-NHỊ

HỘI-THÁNH THIÊN-LÝ: ĐÀI-NHỨT

A. NHỊ-CHƯỞNG HÌNH-ĐÀI:

CHƯỞNG-QUẢN CỬU-TRÙNG-ĐÀI                               CHƯỞNG-QUẢN HIỆP-THIÊN-ĐÀI
    (Thiên-danh Mạng đề)                                                 (Thiên-danh Mạng đề)
  QUYỀN CHƯỞNG-QUẢN                                                       PHÓ CHƯỞNG-QUẢN
  CỬU-TRÙNG-ĐÀI                                                                    HIỆP-THIÊN-ĐÀI
    (Thiên-danh Mạng đề)                                                   (Thiên-danh Mạng đề)

B. TAM-BỬU LÝ-LUẬT:

THƯỢNG-BỬU-PHÁP                                THÁI-BỬU-LÝ                       NGỌC-BỬU-ĐẠO
  Nguơn-Tinh                                          Nguơn-Khí                                  Nguơn-Thần
      (Hồng-danh Mạng đề)                   (Hồng-danh Mạng đề)                  (Hồng-danh Mạng đề)

    TÁ-THƯỢNG BỬU-PHÁP                          TÁ-THÁI BỬU-LÝ                            TÁ-NGỌC BỬU-ĐẠO
    Tu-Pháp                                                    Dẫn-Dụ                                             Điều-Nhân
      (Hồng danh Mạng đề)                       (Hồng danh Mạng đề)                    (Hồng danh Mạng đề)

C. TỨ-BỬU THU-CHƯƠNG:

HẠ-NGHIÊNG = Văn-Tín                                           XUÂN-BÚT = Ký-Chương
QUYỀN HẠ-NGHIÊNG = Văn-Tín                            QUYỀN XUÂN-BÚT = Ký-Chương
  (Hồng-danh Mạng đề)                                              (Hồng-danh Mạng đề)

  ĐÔNG-MẶC = Hóa-Vụ                                                  THU-CHỈ = Thư-Bảo
QUYỀN ĐÔNG-MẶC = Hóa-Vụ                                   QUYỀN THU-CHỈ = Thư-Bảo
(Hồng-danh Mạng đề)                                                (Hồng-danh Mạng đề)

D. NGŨ-HÀNH THẤT-ĐẨU:

NAM-THIÊN-XU LỤC-BỘ CÔNG-TÀO
Lưu-Hành

ĐÔNG-THIÊN-SƯ                                                                NAM-THIÊN-SƯ
Hoằng-Cơ                                                                            Khai-Thời

TRUNG-THIÊN-SƯ
Ứng-Hiện

BẮC-THIÊN-SƯ                                                                       TÂY-THIÊN-SƯ
Tạo-Cuộc                                                                                      Tế-Vận

BẮC-THIÊN-TRỤC THẤT-BỘ PHÁN-QUAN
Hiến-Hóa

------------------

HỘI-THÁNH THIÊN-THỂ: ĐÀI-NHỊ

A. NHỊ-HỮU HÌNH-ĐÀI:

CHƯỞNG-ĐẠO-ĐÀI                                                   CHƯỞNG-PHÁP-ĐÀI
    Thể-Lập                                                                                    Thể-Tín
    (Thiên-danh Mạng đề)                                                 (Thiên-danh Mạng đề)

QUYỀN CHƯỞNG-ĐẠO-ĐÀI                                               PHÓ CHƯỞNG-PHÁP-ĐÀI
    (Thiên-danh Mạng đề)                                                   (Thiên-danh Mạng đề)

B. TAM-THANH ĐẦU-SƯ:

THƯỢNG-ĐẦU-SƯ                                   THÁI-ĐẦU-SƯ                                       NGỌC-ĐẦU-SƯ
  Thái-Âm-Nguyệt                                Thái-Dương-Nhựt                                   Thái-Tinh-Đẩu
    (Hồng-danh Mạng đề)                      (Hồng-danh Mạng đề)                       (Hồng-danh Mạng đề)

QUYỀN THƯỢNG-ĐẦU-SƯ                    QUYỀN THÁI-ĐẦU-SƯ                       QUYỀN NGỌC-ĐẦU-SƯ
  Chánh-Phối Hiệp-Nhân                    Chánh-Phối Hiệp-Nhân                     Chánh-Phối Hiệp-Nhân
    (Hồng-danh Mạng đề)                      (Hồng-danh Mạng đề)                        (Hồng-danh Mạng đề)

C. TỨ-BỬU NGOẠI-GIAO:

CƠ-THẾ = Nhân-Nghĩa                                           CƠ-ĐẠO = Chính-Thể
QUYỀN CƠ-THẾ = Nhân-Nghĩa                               QUYỀN CƠ-ĐẠO = Chính-Thể
(Hồng-danh Mạng đề)                                            (Hồng-danh Mạng đề)

CƠ-PHÁP = Lệ-Án                                                     CƠ-LÝ = Phổ-Thông
QUYỀN CƠ-PHÁP = Lệ-Án                                      QUYỀN CƠ-LÝ = Phổ-Thông
(Hồng-danh Mạng đề)                                             (Hồng-danh Mạng đề)

D. NGŨ-HIỆP THẤT-QUANG:

NAM-LAI-QUANG = Thu-Tín

ĐÔNG-HIỆP-QUANG = Phòng Hộ                       NAM-HIỆP-QUANG = Phòng Thâu
QUYỀN ĐÔNG-HIỆP-QUANG                                   QUYỀN NAM-HIỆP-QUANG
(Phòng Hộ)                                                                    (Phòng Thâu)

TRUNG-HIỆP-QUANG = Phòng Thủ
QUYỀN TRUNG-HIỆP-QUANG = Phòng Thủ

BẮC-HIỆP-QUANG = Phòng Tế                                    TÂY-HIỆP-QUANG = Phòng Xuất
QUYỀN BẮC-HIỆP-QUANG = Phòng Tế                     QUYỀN TÂY-HIỆP-QUANG = Phòng Xuất

BẮC-HIẾN-QUANG = Hiến-Tín


************************************

QUI-ĐIỀU 3

HỘI-THÁNH THIÊN-PHÁP: ĐÀI-TAM

A. THẬP-NHỊ THỜI-QUÂN, TỨ-PHỐI THẬP-TRIẾT: