TIỂU DẪN

  ĐẠO CAO-ĐÀI Thượng-Đế tá danh, mở khai tại miền Nam đất Việt vào năm Ất- Sửu (1925) đến Bính-Dần (1926) đã thành hình thức thể lệ trên Pháp, Lý, Đạo.

Thượng-Đế đặt hiệu:

ĐẠI-ĐẠO  TAM-KỲ  PHỔ-ĐỘ

Thiên-Ý rằng: Đạo Trời khai mở nhằm Nguơn-Hạ là Nguơn thứ Ba, dùng Huyền-Linh Bí-Pháp dạy truyền, đem Chơn-Lý giáo nhân gian, điều hướng chúng sanh tề tu giác chánh.

Đạo CAO-ĐÀI có Năm Cơ-thể gọi: NGŨ-ĐÀI đảm nhận Ngũ-Hành, lưu truyền Giáo-Lý. Trong Năm Cơ-thể nầy kết lại làm bộ máy hữu dụng của pháp ÂM DƯƠNG giao thông xây chuyển là: HIỆP-THIÊN-ĐÀI với CỬU-TRÙNG-ĐÀI.

1. HIỆP-THIÊN-ĐÀI: có Định-tịnh Tinh-duy, triệu chứng: Thần, Minh hòa Diệu, Huệ “Không Hư” do Đức-tín tiếp thu “Huyền-Điển” loan truyền bố hóa Cơ thời Đạo-Đức.

2. CỬU-TRÙNG-ĐÀI: phải thừa thực Lịnh-Mạng Thiêng-Liêng do Luật Kinh của Hiệp-Thiên-Đài giao đặt, trọn trung kiên thi hành, gương Chánh-thể Nhân-lý rằng: tạo đoan Vận-Cuộc liên tập.

NỀN ĐẠO CAO-ĐÀI XUẤT HIỆN TAM-KỲ VẬN CHUYỂN:

- ĐỆ NHỨT-TIỂU THỜI-KỲ: Thâu-nhập Lập-pháp Đào-cơ Đạo-đức áp dụng.
- ĐỆ NHỊ-TIỂU THỜI-KỲ: Lọc-chọn, Nhứt-bổn tán Vạn-thù.
- ĐỆ TAM TIỂU THỜI KỲ: Bình-quân Cánh-sự, Chơn-Lý diệt tục.

I. ĐỆ NHỨT-TIỂU THỜI-KỲ: Sáu năm, thâu dụng, lập Hội, hòa máy, phô diễn danh nghĩa, lấy Tín ngưỡng áp nguyện, thập tập trên địa bàn Hành chánh Đạo, hoằng Tân-Luật, đề: PHÁP-CHÁNH-TRUYỀN sử dụng trong Đệ-Nhứt Tiểu-Thời sơ ấu.

II. ĐỆ NHỊ-TIỂU THỜI-KỲ: Sáu năm, lọc chọn, biến hóa tình hình, Nhứt-bổn tán Vạn-thù, Chi Phái trổ sanh lan tràn, đặt Tín-ngưỡng triệt nhận, do Cơ-bút lẻ tẻ, điều hành từ phái một, vì mức tiến hóa bởi Tâm-Đạo cao trào, lạc hoan theo nguyện vọng, nhơn tâm nguội lạnh với Chơn-Lý nhơn loại, dùng tự do tín ngưỡng, sự trưởng thành đều bị côi cúc của mỗi phái. Đây nhiên! Lọc chọn: Tài, Trí, Tâm Đạo, chí bền, thành thực, lòng thương yêu chung Giáo-đồ, nêu lý tưởng đồng nhứt, quyết nhìn chủ nghĩa Cao-Đài triệt nguyện.

III. ĐỆ TAM-TIỂU THỜI-KỲ: Sáu năm, do tiếng giáo Thiêng-Liêng ban Lịnh diệt tục dị đoan, chỉnh điều Thần-Sự, chơn niệm chánh thức, tượng trưng: Thời, Cơ, Vận, Cuộc ứng hiện trào lưu nhân sĩ ưu tiến.

Ba kỳ choán cả 18 năm, từ Bính Dần (1926) đến Giáp Thân (1944). Sang năm Ất Dậu (1945) Luật Phán-đoán Đại-đồng của Tạo-Hóa bắt đầu khai diễn: thưởng lành, phạt dữ của nhơn-loại vạn-vật trên thế gian, vì ác khí xung Thiên lâu ngày mới biến động Vũ- trụ.

Máy Trời chiêu qui con cả, bắt vào cơ hòa hiệp, tiếng giáo Thượng-Đế Cao-Đài, lâm Đàn giáng bút mỗi Chi Phái bảo rằng: Vạn-thù qui Nhứt-bổn”, từ đây đồng con lãnh đạo khắp nơi, phải thương yêu nhau, nếu con nào rủi chậm tiến, thiếu thương, thôi đừng oán ghét nhau, có ôn lại lời Tiên-tri Tiên-đoán mấy lần qua của Thiêng-Liêng giáo dụ. Mừng! Kết lại hiệp hòa, thống qui chủ nghĩa, đó là thương Thầy, mến bạn Đạo Trời. Mỗi trẻ chung đồng con nhận thấy không? Cuộc biến thiên đã khởi, buổi tận thế chưng bày, mong con cả gương lên mạnh lành hướng Đạo, điều hành qui thống cho kịp kỳ Long-Hoa lọc chọn.

Tiếng nói của Trời, lời khuyên Thầy Mẹ, ơn đức Cha Linh-Hồn, tỏ nỗi Háo-sanh, thể chuông Bạch-Ngọc, trống Huỳnh-Tương ngân vang toàn Vũ-trụ.

Quí lãnh-đạo hiếu hòa, chuộng đức, đều hăng hái lên, thề quyết chí hy sinh, vâng Thiên-Lịnh mở cơ HIỆP-NHỨT sáu năm, hiện hành nhằm Bính Tuất (1946); rồi cơ QUI-NHỨT sáu năm, đến cơ THỐNG-NHỨT sáu năm. Đây gọi Tam-Kỳ Ẩn-Tiểu. Bởi cơ Thiên đã định cho con cả lập nhân tại tràng thi Công-quả, Ba Cơ-thời: HIỆP, QUI, THỐNG nhịp nhàng đã có  trong 18 năm chiêu! Thượng-Đế Cao-Đài ban cho hai chữ “Mạt-Nguơn” rồi sự.

Đến đây Lịnh Trời giáo dẫn, danh nghĩa đề:

TU-DI  LẠC-ĐỒ  THỈ-ĐỨC

thay danh tự: TAM-KỲ PHỔ-ĐỘ, mới lộ nền THIÊN-QUỐC, chuyển Xích khai thông Huỳnh-Đạo, rạng tiếng CAO-ĐÀI Cứu-Thế Lập-Trần Tái-Thỉ Phục-Nguơn. Hiến-Chương Qui-Điều Lục-Luật cần đổi tục dị đoan, mở đàng Thánh-Đức, cứu cánh sinh nhân, tự tân trí Đạo, rõ thấu Tổ-Tông bằng Tín-độ.

Đây quyển NỘI-QUI PHÁP-LỆ, gọi HỒNG-CHƯƠNG LUẬT-SỬ, cũng ở trong phạm vi QUI-ĐIỀU LỤC-LUẬT, nêu kỷ cương lưu viễn cửu trường hậu lai bảo tồn kế sách, khỏi ngờ sai đổi.

TM. Giáo-Hội Trung-Ương Toàn-Đạo
THIÊN-ĐỨC GIÁO-HOÀNG ĐẠI-ĐẠO
NGUƠN-THỈ BỔN-GIÁC
NGỌC-CHƠN-QUÂN 

Nguyễn Văn Mưu

(Cẩn ký)


************************************

VÔ-VI  DIỆU-LÝ  KHẢI-THÔNG
Ngày 24 tháng 6/37 Nhâm-Dần 1962 (3 giờ khuya)

---------o0o---------

NGỌC-HOÀNG ĐẠI-ĐẾ  Chứng Đàn

THI

NGỌC lộ Lý Chơn Pháp Đạo khai
HOÀNG Thiên chấn chỉnh Thỉ-Nguơn bày
ĐẠI công tu tỉnh qui thiền thức
ĐẾ trạng căn thâm hiệp thống tài.

CHA Linh-Hồn vạn-vật, CHÚA-Tể Càn Khôn, THẦY nghiêm giáo ban truyền Lý-chơn Minh-pháp, gọi Chủ Tạo-Hóa năm nơi, chứng Đàn-Thiên Lập-Hiến tỉnh đời, ban trật tự Quân-bình giai cấp.

Trong ngày Tịnh-Định do Chưởng-Giáo thay quyền, truyền lệ giới chơn truyền vĩnh cửu cho nhân loại.

CHƯỞNG-GIÁO VÔ-VI GIÁNG-ĐÀN TRAO HIẾN

THI

CHƯỞNG tạo hằng tâm Phục Thượng-Nguơn
GIÁO ban Hữu Thỉ Mỹ thiền Chơn
VÔ hư bất tận Phong điều Hội
VI diệu lập thời Hóa vị nhân
GIÁNG bảo Đệ-Môn Kỷ tín lập
ĐÀN khai Huỳnh-Đạo Cương lưu quần
TRAU-giồi Tài Trí Dân-Tân Đức
HIẾN Pháp-Lệ lai vĩnh cửu cần.

Lâm-Đàn chào Hỏa-Đức Thiên-Chơn, mừng Đệ-tử MƯU, trò cần sứ mạng. Mừng chung Nam Nữ Môn-đồ, đây ngày Tịnh-Định khai Pho, truyền Lục-Sử Hồng-Danh Chương-Chiếu, Hiến ký chú lai cửu trường Kỷ tín, rằng: Cơ-hội, Thời-qui, Vận-an, đđiều Cuộc, rằng: Lịnh Trời định mạng, Phục bổn lập trần, khai Nguơn số Một, Hồng danh đơn vụ, vị phẩm GIÁO-HỘI TRUNG-ƯƠNG, có NGŨ-CHI HỘI-THÁNH Nội Ngoại Tướng Tâm, Lý-Chơn Thể-Chánh, Thống-Hiện Liên-Đài, Thế-Thiên Hành-Hóa, Tế-Độ Quần-Linh, Hướng-Thiên Thọ-Mạng, Tu thân đoàn thể, Tập tánh thuần chơn, Sắc đề Đạo-Pháp.

Bổn-Sư thừa lịnh Toàn-Năng Chủ-Quyền Tạo-Hóa, Giáng-Đàn chỉ khải PHÁP-LỆ NỘI-QUI cho chung Đạo gìn thông cơ hội, bộ máy lưu lai chơn truyền đào linh viên thuận.

MƯU Đệ-tử, giờ nầy Bổn-Sư chứng mạng, Đệ-tử khai bút Hồng-Hoa, đề danh soi đơn vị cho Giáo-Hội gọi Chỉ-Căn PHÁP-LỆ NỘI-QUI thời lập:

VÔ-VI  DIỆU-LÝ  KHẢI-THÔNG
HIỆP-THIÊN-ĐÀI = TAM-TÔN NGUƠN-KHÍ

---------o0o---------

CHƯƠNG I

THIÊN-TƯỚC MẠNG

THƯỢNG-NGHI GIÁO-HỘI VÀ HỘI-THÁNH NGŨ-ĐÀI


QUI-ĐIỀU 1

THƯỢNG-NGHI GIÁO-HỘI

THIÊN-ĐỨC GIÁO-HOÀNG
(Thiên-danh Vị-mạng đề ghi)

BỬU-SƠN PHÁP-CHỦ                             BỬU-THÀNH HỘI-CHỦ
(Thiên-danh Vị-mạng đề ghi)               (Thiên-danh Vị-mạng đề ghi)

TAM-HUYỀN GIÁO-CHỦ:

HUYỀN-NĂNG GIÁO-CHỦ                   HUYỀN-LINH GIÁO-CHỦ                HUYỀN-QUANG GIÁO-CHỦ
    (Thiên-danh Vị-mạng đề ghi)         (Thiên-danh Vị-mạng đề ghi)         (Thiên-danh Vị-mạng đề ghi)

TAM-HỒN ĐẠI-ĐẠO:

TAM-TÔN NGUƠN-THẦN                      TAM-TÔN NGUƠN-KHÍ                     TAM-TÔN NGUƠN-TINH
    (Thiên Danh Vị mạng đề ghi)           (Thiên Danh Vị mạng đề ghi)         (Thiên Danh Vị mạng đề ghi)

TAM-TÔNG CHƯỞNG-HỘI:

      HIỆP-CHƯỞNG-ĐÀI                             GIÁO-TÔNG-ĐÀI                               HIỆP-PHONG-ĐÀI
      Thống-Thể                                       Chánh-Thống                                           Thể-Thống
    (Thiên-danh Vị-mạng đề ghi)         (Thiên-danh Vị-mạng đề ghi)          (Thiên-danh Vị-mạng đề ghi)


************************************

QUI-ĐIỀU 2

HỘI-THÁNH THIÊN-LÝ và THIÊN-THỂ:
ĐÀI-NHỨT, ĐÀI-NHỊ

HỘI-THÁNH THIÊN-LÝ: ĐÀI-NHỨT

A. NHỊ-CHƯỞNG HÌNH-ĐÀI:

CHƯỞNG-QUẢN CỬU-TRÙNG-ĐÀI                               CHƯỞNG-QUẢN HIỆP-THIÊN-ĐÀI
    (Thiên-danh Mạng đề)                                                 (Thiên-danh Mạng đề)
  QUYỀN CHƯỞNG-QUẢN                                                       PHÓ CHƯỞNG-QUẢN
  CỬU-TRÙNG-ĐÀI                                                                    HIỆP-THIÊN-ĐÀI
    (Thiên-danh Mạng đề)                                                   (Thiên-danh Mạng đề)

B. TAM-BỬU LÝ-LUẬT:

THƯỢNG-BỬU-PHÁP                                THÁI-BỬU-LÝ                       NGỌC-BỬU-ĐẠO
  Nguơn-Tinh                                          Nguơn-Khí                                  Nguơn-Thần
      (Hồng-danh Mạng đề)                   (Hồng-danh Mạng đề)                  (Hồng-danh Mạng đề)

    TÁ-THƯỢNG BỬU-PHÁP                          TÁ-THÁI BỬU-LÝ                            TÁ-NGỌC BỬU-ĐẠO
    Tu-Pháp                                                    Dẫn-Dụ                                             Điều-Nhân
      (Hồng danh Mạng đề)                       (Hồng danh Mạng đề)                    (Hồng danh Mạng đề)

C. TỨ-BỬU THU-CHƯƠNG:

HẠ-NGHIÊNG = Văn-Tín                                           XUÂN-BÚT = Ký-Chương
QUYỀN HẠ-NGHIÊNG = Văn-Tín                            QUYỀN XUÂN-BÚT = Ký-Chương
  (Hồng-danh Mạng đề)                                              (Hồng-danh Mạng đề)

  ĐÔNG-MẶC = Hóa-Vụ                                                  THU-CHỈ = Thư-Bảo
QUYỀN ĐÔNG-MẶC = Hóa-Vụ                                   QUYỀN THU-CHỈ = Thư-Bảo
(Hồng-danh Mạng đề)                                                (Hồng-danh Mạng đề)

D. NGŨ-HÀNH THẤT-ĐẨU:

NAM-THIÊN-XU LỤC-BỘ CÔNG-TÀO
Lưu-Hành

ĐÔNG-THIÊN-SƯ                                                                NAM-THIÊN-SƯ
Hoằng-Cơ                                                                            Khai-Thời

TRUNG-THIÊN-SƯ
Ứng-Hiện

BẮC-THIÊN-SƯ                                                                       TÂY-THIÊN-SƯ
Tạo-Cuộc                                                                                      Tế-Vận

BẮC-THIÊN-TRỤC THẤT-BỘ PHÁN-QUAN
Hiến-Hóa

------------------

HỘI-THÁNH THIÊN-THỂ: ĐÀI-NHỊ

A. NHỊ-HỮU HÌNH-ĐÀI:

CHƯỞNG-ĐẠO-ĐÀI                                                   CHƯỞNG-PHÁP-ĐÀI
    Thể-Lập                                                                                    Thể-Tín
    (Thiên-danh Mạng đề)                                                 (Thiên-danh Mạng đề)

QUYỀN CHƯỞNG-ĐẠO-ĐÀI                                               PHÓ CHƯỞNG-PHÁP-ĐÀI
    (Thiên-danh Mạng đề)                                                   (Thiên-danh Mạng đề)

B. TAM-THANH ĐẦU-SƯ:

THƯỢNG-ĐẦU-SƯ                                   THÁI-ĐẦU-SƯ                                       NGỌC-ĐẦU-SƯ
  Thái-Âm-Nguyệt                                Thái-Dương-Nhựt                                   Thái-Tinh-Đẩu
    (Hồng-danh Mạng đề)                      (Hồng-danh Mạng đề)                       (Hồng-danh Mạng đề)

QUYỀN THƯỢNG-ĐẦU-SƯ                    QUYỀN THÁI-ĐẦU-SƯ                       QUYỀN NGỌC-ĐẦU-SƯ
  Chánh-Phối Hiệp-Nhân                    Chánh-Phối Hiệp-Nhân                     Chánh-Phối Hiệp-Nhân
    (Hồng-danh Mạng đề)                      (Hồng-danh Mạng đề)                        (Hồng-danh Mạng đề)

C. TỨ-BỬU NGOẠI-GIAO:

CƠ-THẾ = Nhân-Nghĩa                                           CƠ-ĐẠO = Chính-Thể
QUYỀN CƠ-THẾ = Nhân-Nghĩa                               QUYỀN CƠ-ĐẠO = Chính-Thể
(Hồng-danh Mạng đề)                                            (Hồng-danh Mạng đề)

CƠ-PHÁP = Lệ-Án                                                     CƠ-LÝ = Phổ-Thông
QUYỀN CƠ-PHÁP = Lệ-Án                                      QUYỀN CƠ-LÝ = Phổ-Thông
(Hồng-danh Mạng đề)                                             (Hồng-danh Mạng đề)

D. NGŨ-HIỆP THẤT-QUANG:

NAM-LAI-QUANG = Thu-Tín

ĐÔNG-HIỆP-QUANG = Phòng Hộ                       NAM-HIỆP-QUANG = Phòng Thâu
QUYỀN ĐÔNG-HIỆP-QUANG                                   QUYỀN NAM-HIỆP-QUANG
(Phòng Hộ)                                                                    (Phòng Thâu)

TRUNG-HIỆP-QUANG = Phòng Thủ
QUYỀN TRUNG-HIỆP-QUANG = Phòng Thủ

BẮC-HIỆP-QUANG = Phòng Tế                                    TÂY-HIỆP-QUANG = Phòng Xuất
QUYỀN BẮC-HIỆP-QUANG = Phòng Tế                     QUYỀN TÂY-HIỆP-QUANG = Phòng Xuất

BẮC-HIẾN-QUANG = Hiến-Tín


************************************

QUI-ĐIỀU 3

HỘI-THÁNH THIÊN-PHÁP: ĐÀI-TAM

A. THẬP-NHỊ THỜI-QUÂN, TỨ-PHỐI THẬP-TRIẾT:

B. THẬP-NHỊ NGUYỆT-TƯỚNG:

C. THẤT-BỘ LÔI-CÔNG:

************************************

QUI-ĐIỀU 4

HỘI-THÁNH HƯƠNG-THANH-NỮ = DIỆU-ĐỨC = ĐÀI-TỨ


A. NHỊ-HƯƠNG CHƯỞNG-HỘI Chấp Vãng Lý Thể:

1. THỈ-BỒ KIM-HƯƠNG Phán-Lý Chưởng-Hòa Bích-Lý-Hương
2. THỈ-LIỄU NGỌC-HƯƠNG Định-Đạo Chưởng-Hiệp Ngân-Lý-Hương

B.  TAM-NGHIÊM HƯƠNG-NỮ Thiên-Lý:

1. NGỰ-HẢI LINH-NGHIÊM Bảo-Sanh Nhân-Hạnh Ngự-Thanh-Nghiêm
2. NGÂN-HÀ LỆ-NGHIÊM Bảo-Hóa Nghĩa-Thiền Ngân-Hoàn-Nghiêm
3. MINH-SẮC TÙNG-NGHIÊM Bảo-Đồng Tha-Vụ Minh-Tượng-Nghiêm

C.  NGŨ-ĐẲNG HƯƠNG-NỮ Thiên-Lý:

1. THIÊN-BÍCH NĂNG-PHẨM Lệ-Án Kiên-Trinh Bích-Xích-Phẩm
2. THIÊN-QUỲNH NGÂN-PHẨM Phương-Cần Liêm-Hậu Quỳnh-Đình-Phẩm
3. THIÊN-DIÊU NGHÊ-PHẨM Chí-Đại Cần-Tin Diêu-Thương-Phẩm
4. THIÊN-LIÊN LỤC-PHẨM Tiện-Hằng Tượng-Sự Liên-Quí-Phẩm
5. THIÊN-QUẾ THẠCH-PHẨM Thức-Thọ Hòa-Cơ Quế-Thanh-Phẩm

D.  ĐẦU-SƯ HƯƠNG-NỮ CỬU-CUNG Thiên Thể:

1. ĐẦU-SƯ CUNG-BÍCH Trọn-Thủ Diệu-Hành Lập-Đức Thi-Phận Bích (tên) Hương
2. ĐẦU-SƯ CUNG-QUỲNH Trọn-Thấu Huyền-Vi Luyện-Trí Huấn-Tập Quỳnh (tên) Hương
3. ĐẦU-SƯ CUNG-DIÊU Trọn-Chí Kỉnh-Thành Rèn-Tâm Hành-Lễ Diêu (tên) Hương
4. ĐẦU-SƯ CUNG-LIÊN Trọn-Thanh Lễ-Độ Ứng-Giao Tiếp-Tân Liên (tên) Hương
5. ĐẦU-SƯ CUNG-QUẾ Trọn-Thông Trật-Tự An-Hòa Lập-Hảo Quế (tên) Hương
6. ĐẦU-SƯ CUNG-NGÂN Trọn-Nguyện Khải-Thông Truyền-Giáo Khai-Thông Ngân(tên) Hương
7. ĐẦU-SƯ CUNG-NGHÊ Trọn-Nhiệm Thanh-Khiết Tế-Thế Xã-Thân Nghê (tên) Hương
8. ĐẦU-SƯ CUNG-LỤC Trọn-Huệ Hiến-Chương Điều-Pháp Chỉnh-Lương Lục (tên) Hương
9. ĐẦU-SƯ CUNG-THẠCH Trọn-Tài Kinh-Dĩ Trợ-Lý Hướng-Thật Thạch (tên) Hương

E.  BÁT-BỬU HƯƠNG-NỮ Thiên-Lý:

1. TRINH-BỬU HANH-NỮ Kỷ-Tín Thông-Lương Bửu-Kim-Nữ
2. TÍN-BỬU HOA-NỮ Cương-Trí Bảo-Tỉnh Bửu-Kim-Nữ
3. HIẾU-BỬU HUYỀN-NỮ Vạn-Thù Quyền-Định Bửu-Kim-Nữ
4. THIỀN-BỬU HOÀNG-NỮ Liêm-Cách Thọ-Tế Bửu-Kim-Nữ
5. LỄ-BỬU KINH-NỮ Hoằng-Độ Cách-Vị Bửu-Kim-Nữ
6. NGHĨA-BỬU TÚ-NỮ Lạc-Diễn Mạng-Nhân Bửu-Kim-Nữ
7. LIÊM-BỬU LIỆT-NỮ Công-Đề Thiền-Thực Bửu-Kim-Nữ
8. GIÁC-BỬU THANH-NỮ Ứng-An Cảm-Tế Bửu-Kim-Nữ

G.  CỬU-VIỆN THANH-NỮ Thiên-Thể:

1. HỘ-VIỆN-TRƯỞNG CUNG-BÍCH Hóa-Lý Cung-Thiềm Giao-Tiếp Liên-Hiệp
Trọn-Hòa Thượng-Hạ

2. TẠO-VIỆN-TRƯỞNG CUNG-QUỲNH Hóa-Nhân Thanh-Lý Móng-Mô Nhân-Hậu
Trọn-Thông Đạo-Đức

3. PHƯỚC-VIỆN-TRƯỞNG CUNG-DIÊU Hóa-Trược Hồi-Thanh Thuần-Chơn Vô-Ngã
Trọn-Vô Ngã-Vị

4. LỄ-VIỆN-TRƯỞNG CUNG-LIÊN Hóa-Hối Cập-Tân Chánh-Tín Thông-Thuần
Trọn-Đắc Kiền-Thiền

5. HÒA-VIỆN-TRƯỞNG CUNG-QUẾ Hóa-Dục Liên-Thông Lý-Nghĩa Cảm-Ứng
Trọn-Trượng Củ-Qui

6. HỌC-VIỆN-TRƯỞNG CUNG-NGÂN Hóa-Năng Giáo-Ngữ Môn-Học Thức-Thời
Trọn-Tường Văn-Hóa

7. LƯƠNG-VIỆN-TRƯỞNG CUNG-NGHÊ Hóa-Dụng Toàn-Lương Kinh-Phẩm Lương-Tài
Trọn-Phòng Kinh-Tế

8. LẠI-VIỆN-TRƯỞNG CUNG-LỤC Hóa-Trí Tri-Năng Thư-Chương Lai-Hiến
Trọn-Bảo Thư-Chương

9. CÔNG-VIỆN-TRƯỞNG CUNG-THẠCH Hóa-Đức Thông-Nghệ Thừa-Nghiệp Kỹ-Công
Trọn-Dụng Cương-Kỷ

H.  CỬU-NGÔI THANH-NỮ Thiên-Lý Vãng-Thể:

1. NHƠN-LUÂN BÍCH-NGÔI Xử-Kế Biện-Đồng Bích-Ngọc-Ngôi
2. NGHĨA-VỤ QUỲNH-NGÔI Thông-Truyền Ứng-Chiếu Quỳnh-Ngọc-Ngôi
3. LỄ-ĐỘ DIÊU-NGÔI Phụng-Hành Chánh-Tín Diêu-Ngọc-Ngôi
4. TRÍ-HUỆ LIÊN-NGÔI Lai-Thu Giản-Dị Liên-Ngọc-Ngôi
5. TÍN-ĐỨC QUẾ-NGÔI Uy-Thực Liên-Đằng Quế-Ngọc-Ngôi
6. CÔNG-TÂM NGÂN-NGÔI Hiếu-Kiện Chấp-Nhân Ngân-Ngọc-Ngôi
7. NGÔN-MỸ NGHÊ-NGÔI Kiến-Thức Thiết-Lộc Nghê-Ngọc-Ngôi
8. DUNG-THIỆN LỤC-NGÔI Sự-Thanh Phô-Bảo lục-Ngọc-Ngôi
9. HẠNH-THUẦN THẠCH-NGÔI Điếu-Cô Phát-Động Thạch-Ngọc-Ngôi

I.  CỬU-TÒA THANH-NỮ Thiên-Lý Chấp-Thể:

1. CHÂU-BÍCH KINH-TÒA Công-Quả Huy-Động Bích-Linh-Tòa
2. CHÂU-QUỲNH KINH-TÒA Công-Phu Tác-Động Quỳnh-Linh-Tòa
3. CHÂU-DIÊU KINH-TÒA Công-Trình Cải-Tiến Diêu-Linh-Tòa
4. CHÂU-LIÊN KINH-TÒA Công-Trí Cứu-Cánh Liên-Linh-Tòa
5. CHÂU-QUẾ KINH-TÒA Công-Nghệ Thực-Hữu Quế-Linh-Tòa
6. CHÂU-NGÂN KINH-TÒA Công-Tâm Hoằng-Ứng Ngân-Linh-Tòa
7. CHÂU-NGHÊ KINH-TÒA Công-Lý Thăng-Bằng Nghê-Linh-Tòa
8. CHÂU-LỤC KINH-TÒA Công-Đức Thông-Lai Lục-Linh-Tòa
9. CHÂU-THẠCH KINH-TÒA Công-Trạng Suốt-Hiến Thạch-Linh-Tòa

Y.  NHỊ-THẬP-BÁT-TÚ     Hộ Phò Thiên-Lý Thể Tổng Thư-Chương  Tiếp-Dẫn:

1. KHUÊ-LƯƠNG-THOẠI Thoại-Công Tú-Sĩ Công-Lý Tiếp-Dẫn Bích-(tên)-Tú
2. NỮ-TRINH-GIÁC Lệ-Ngôn Tú-Sĩ Công-Tâm Tiếp-Dẫn Quỳnh-(tên)-Tú
3. KINH-NHƯ-LIỄU Mỹ-Dung Tú-Sĩ Công-Đức Tiếp-Dẫn Diêu-(tên)-Tú
4. TÍN-LỆ-SÂM Thiện-Hạnh Tú-Sĩ Công-Nghệ Tiếp-Dẫn Liên-(tên)-Tú
5. BẠCH-ĐẰNG-LỘ Tuyết-Bửu Tú-Sĩ Công-Chương Tiếp-Dẫn Quế-(tên)-Tú
6. THANH-KIẾN-LAN Hoa-Liên Tú-Sĩ Công-Văn Tiếp-Dẫn Ngân-(tên)-Tú
7. THÂM-DIỆU-THÚY Yến-Nguyệt Tú-Sĩ Công-Sự Tiếp-Dẫn Nghê-(tên)-Tú
8. HỒNG-HUỆ-NHẠN Xa-Phiệt Tú-Sĩ Công-trình Tiếp-Dẫn Lục-(tên)-Tú
9. HOÀNG-THỨ-LIỆT Điệp-Triêu Tú-Sĩ Công-Cán Tiếp-Dẫn Thạch-(tên)-Tú
10. TIỀN-XUÂN-SẮC Long-Tựu Tú-Sĩ Cách-Trí Tiếp-Dẫn Bích-(tên)-Lệ
11. TẢ-HÀ-BÍCH Thiều-Vân Tú-Sĩ Cách-Sinh Tiếp-Dẫn Quỳnh-(tên)-Lệ
12. MINH-VÕ-SA Tuyền-Thanh Tú-Sĩ Cách-Hảo Tiếp-Dẫn Diêu-(tên)-Lệ
13. CẢNH-HẢI-MẶC Cúc-Chi Tú-Sĩ Cách-Thu Tiếp-Dẫn Liên-(tên)-Lệ
14. HANH-CƠ-CHÂU Thẩm-Nhân Tú-Sĩ Cách-Xuân Tiếp-Dẫn Quế-(tên)-Lệ
15. ĐIỂU-MẠNG-QUANG Phiệt-Triết Tú-Sĩ Cách-Giang Tiếp-Dẫn Ngân-(tên)-Lệ
16. VINH-PHIỆT-HẢO Hoài-Phong Tú-Sĩ Cách-Điều Tiếp-Dẫn Nghê-(tên)-Lệ
17. KẾ-HẰNG-DỤ Miên-Duyên Tú-Sĩ Cách-Hạnh Tiếp-Dẫn Lục-(tên)-Lệ
18. THÍCH-BỒNG-SƯƠNG Ngọan-Kiều Tú-Sĩ Cách-Thức Tiếp-Dẫn Thạch-(tên)-Lệ
19. KIM-GIĂNG-THÚY Thăng-Oanh Tú-Sĩ Vị-Nhân Tiếp-Dẫn Bích-(tên)-Liễu
20. THỦY-THU-NHÂM Nhiên-Lưu Tú-Sĩ Vị-Ái Tiếp-Dẫn Quỳnh-(tên)-Liễu
21. MỘC-LINH-TÙNG Đạm-Kích Tú-Sĩ Vị-Phương Tiếp-Dẫn Diêu-(tên)-Liễu
22. HỎA-TRIỆT-NHẠN Luyện-Triều Tú-Sĩ Vị-Hằng Tiếp-Dẫn Liên-(tên)-Liễu
23. THỔ-BỬU-HÒA Đoài-Đào Tú-Sĩ Vị-Lữ Tiếp-Dẫn Quế-(tên)-Liễu
24. HẬU-THUẦN-PHONG Lạc-Chiêu Tú-Sĩ Vị-Tri Tiếp-Dẫn Ngân-(tên)-Liễu
25. HỮU-SƠN-TIẾT Lữ-Tín Tú-Sĩ Vị-Thức Tiếp-Dẫn Nghê-(tên)-Liễu
26. NGẠN-TRỤ-KIỀU Ngọc-Thoa Tú-Sĩ Vị-Vĩnh Tiếp-Dẫn Lục-(tên)-Liễu
27. ĐOÀI-THÚY-NGUYÊN Châu-Cẩm Tú-Sĩ Vị-Miên Tiếp-Dẫn Thạch-(tên)-Liễu
28. NGỌC-TRÁC-VĨNH Ẩn-Thoa Tú-Sĩ Dạ-Tịch Điếu-Công Thúy-Hồng Y-Cách


************************************


QUI-ĐIỀU 5

HỘI-THÁNH NGOẠI-GIAO THIÊN-ĐẠO ĐÀI-NGŨ

(Nam-Phái)


A.  THẬP-BÁT LINH-ĐÀI   Ban Chánh:
           

STT                 THIÊN-ÂN TƯỚC-MẠNG                                           HỘI-DANH THIÊN-TỨ                                             TRỌNG-NHIỆM
               

1 QUẢN-PHÁP-ĐÀI Thượng-Trí Tân-Dân Thống-Chơn Tinh

2 QUẢN-LÝ-ĐÀI Thái-Thành Đức-Độ Bửu-Chơn-Linh

3 TỊNH-THẾ-ĐÀI Ngọc-Tinh Minh-Đạo Ngọc-Chơn Kinh

4 THẨM-PHÁP-ĐÀI Sưu-Kiện Tình-Tâm Huyền-Chơn-Chiếu

5 THẨM-LÝ-ĐÀI Tầm-Linh Nhiên-Hựu Hoàng-Chơn-Giám

6 TRÌNH-THẾ-ĐÀI Khải-Mạng Tập-Tri Năng-Chơn-Chính

7 TẾ-PHÁP-ĐÀI Thanh-Thanh-Nguyệt Pháp-Thanh-Kinh

8 CHƯỞNG-LÝ-ĐÀI Hồng-Hồng-Tinh Lý-Hồng-Linh

9 ĐỘ-THẾ-ĐÀI Xích-Xích-Nhựt Đạo-Xích-Khinh

10 BẢO-PHÁP-ĐÀI Thanh-Tinh-Bửu Bửu-Thủy-Thông

11 BẢO-LÝ-ĐÀI Thái-Khí-Bửu Bửu-Hỏa-Trực

12 BẢO-THẾ-ĐÀI Ngọc-Thần-Bửu Bửu-Phong-Hóa

13 YẾU-PHÁP-ĐÀI Họa-Đồ-Trinh Thông-Thời-Chỉnh

14 YẾU-LÝ-ĐÀI Cực-Đồ-Biểu Bảo-Cuộc-An

15 HÒA-THẾ-ĐÀI Hình-Đồ-Thức Thông-Truyền-Hậu

16 THÔNG-PHÁP-ĐÀI Tam-Tòa-Thương Công-Lý Xã-Hội

17 TỊNH-PHÁP-ĐÀI Tam-Tòa-Bĩ Công-Pháp Nhân-Loại
18 HIỆP-PHÁP-ĐÀI Tam-Tòa-Khung Công-Án Sự-Tình


B.  THẬP-BÁT LINH-ĐÀI     Ban Quyền:



STT                    THIÊN-ÂN TƯỚC-MẠNG                                   HỘI-DANH THIÊN-TỨ                                                 TRỌNG-NHIỆM
     

1 PHÓ QUẢN-PHÁP-ĐÀI Thượng-Linh-Đài Thống-Chơn-Tinh

2 PHÓ QUẢN-LÝ-ĐÀI Thái-Linh-Đài Bửu-Chơn-Linh

3 QUYỀN TỊNH-THẾ-ĐÀI Ngọc-Linh-Đài Ngọc-Chơn Kinh

4 PHÓ THẨM-PHÁP-ĐÀI Thượng-Nguyệt-Đài Huyền-Chơn-Chiếu

5 PHÓ THẨM-LÝ-ĐÀI Thái-Nhựt-Đài Hoàng-Chơn-Giám

6 QUYỀN TRÌNH-THẾ-ĐÀI Ngọc-Tinh-Đài Năng-Chơn-Chính

7                              PHÓ TẾ-PHÁP-ĐÀI Nguyệt-Tinh-Biểu Pháp-Thanh-Kinh

8 PHÓ CHƯỞNG-LÝ-ĐÀI Nhựt-Khí-Biểu Lý-Hồng-Linh

9 QUYỀN ĐỘ-THẾ-ĐÀI Tinh-Thần-Biểu Đạo-Xích-Khinh

10 PHÓ BẢO-PHÁP-ĐÀI Thanh-Tinh-Bửu Bửu-Thủy-Thông

11 PHÓ BẢO-LÝ-ĐÀI Thái-Khí-Bửu Bửu-Hỏa-Trực

12 QUYỀN BẢO-THẾ-ĐÀI Ngọc-Thần-Bửu Bửu-Phong-Hóa

13 PHÓ YẾU-PHÁP-ĐÀI Trinh-Hanh-Đồ Thông-Thời-Chỉnh

14 PHÓ YẾU-LÝ-ĐÀI Nguơn-Cực-Thơ Bảo-Cuộc-An

15 QUYỀN HÒA-THẾ-ĐÀI Lợi-Tín-Đồ Thông-Truyền-Hậu

16 PHÓ THÔNG-PHÁP-ĐÀI Trinh-Pháp-Thanh Công-Lý Xã-Hội

17 PHÓ TỊNH-PHÁP-ĐÀI Tường-Pháp-Thanh Công-Pháp Nhân-Loại

18 QUYỀN HIỆP-PHÁP-ĐÀI Hiệu-Pháp-Thanh Công-Án Sự-Tình



C.  TAM-THẬP-LỤC BẢO-ĐỨC       Đầu-Sư Ngoại-Giao:


STT               THIÊN-ÂN TƯỚC-MẠNG                                   ĐẠO-DANH GIÁ-VỊ                                            TRỌNG-TRÁCH NHIỆM- VỤ

1 CHƠN-PHÁP BẢO-ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Dìu-Chơn Phương-Pháp

2 CHƠN-LÝ BẢO-ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Dìu-Chơn Hướng-Lý

3 CHƠN-ĐẠO BẢO-ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Dìu-Chơn Bảo-Đạo

4 CHIẾU-MINH BẢO-ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Chiếu-Chính Ứng-Mạng

5 HỘI-GIÁO BẢO-ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Hội-Đồng Giáo-Thiện

6 TỊCH-HÚY BẢO-ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Tịch-Đồ Húy-Linh

7 TÂY-TÔNG BẢO-ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Điều-Hành Tông-Tiết

8 TIÊN-THIÊN BẢO-ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Hòa-Khí Tiên-Phong

9 TRUNG-HÒA BẢO-ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Trung-Dung Ái-Hữu

10 BẠCH-Y BẢO-ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Hành-Thỉ Tái-Hội

11 LIÊN-HÒA BẢO-ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Lạc-Quang Thực-Kế

12 BAN-CHỈNH BẢO-ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Bảo-Gương Điều-Nhứt

13 LIÊN-ĐOÀN BẢO-ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Đoàn-Đào Lý-Tưởng

14 HIỆP-NHỨT BẢO-ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Hảo-Hớn Duy-Tân

15 QUI-NHỨT BẢO-ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Tạo-Giới Hưng-Thời

16 THỐNG-NHỨT BẢO-ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Chỉnh-Điều Ý-Thức

17 QUI-THỐNG BẢO ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Diễn-Đề Mạc-Khai

18 DUY-NHỨT BẢO-ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Tăng-Gia Lý-Tình

19 TRUYỀN-GIÁO BẢO-ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Hoằng-Hóa Chủ-Nghĩa

20 ĐẠI-ĐỒNG BẢO-ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Hảo-Kết Sưu-Môn

21 NGUYÊN-BẢN BẢO-ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Kinh-Nghiệm Hồn-Mạng

22 TẦM-NGUYÊN BẢO-ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Tri-Nguyên Căn-Thể

23 MINH-KHAI BẢO-ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Nghĩa-Tín Huy-Linh

24 THỐNG-NGUYÊN BẢO ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Cứu-Cánh Chơn-Như

25 CHÍ-TRUNG BẢO-ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Giai-Hòa Hào-Chí

26 THANH-TÀI BẢO-ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Điều-Động Tài-Tuệ

27 THÍCH-TỪ BẢO-ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Chỉ-Mạng Vị-Tha

28 CÔNG-LÝ BẢO-ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Tu-Tề Xã-Hội

29 ĐẠO-ÁI BẢO-ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Nhân-Lập Tạo-Thời

30 NHO-NHÂN BẢO-ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Gia-Vinh Luân-Lý

31 THẦN-NGHĨA BẢO-ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Tín-Nhứt Điếu-Cô

32 LƯƠNG-SANH BẢO-ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Tượng-Cuộc Bảo-Sự

33 THIỆN-TRÍ BẢO-ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Ý-Thức Hòa-Bình

34 KỈNH-HIẾU BẢO-ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Lễ-Độ Truyền-Bá

35 NGHIÊM-LỄ BẢO-ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Trình-Độ Nâng-Đồng

36 TÔN-TÍN BẢO-ĐỨC Bảo-(tên)-Đức Thần-Sự Chơn-Thật



D.  BAN CHIÊU-ĐÃI BA MƯƠI SÁU PHẨM Ngoại-Giao:



STT               THIÊN-ÂN TƯỚC-MẠNG                                          ĐẠO-DANH NHÂN-VỊ                                       TRỌNG-TRÁCH NHIỆM- VỤ


1 DÂN-NGHĨA Ngọc-(tên)-Thanh Hòa-Chiêu Hiền-Sĩ

2 TÂN-VỤ Ngọc-(tên)-Thanh Hòa-Chiêu Chí-Mỹ

3 THIỆN-TÀI Ngọc-(tên)-Thanh Hòa-Chiêu Toàn-Thiện

4 PHỤC-SINH Ngọc-(tên)-Thanh Hòa-Chiêu Công-Lý

5 THÍCH-LÝ Ngọc-(tên)-Thanh Hòa-Chiêu Thể-Tình

6 THANH-TUẤN Ngọc-(tên)-Thanh Hòa-Chiêu Chính-Nghĩa

7 DỤ-THỜI Ngọc-(tên)-Thanh Hòa-Chiêu Chơn-Sự

8 MINH-CUỘC Thái-(tên)-Thanh  Hòa-Chiêu Phương-Sách

9 MINH-ĐỨC Thái-(tên)-Thanh Hòa-Chiêu Thuần-Pháp

10 MINH-TÂM Thái-(tên)-Thanh Hòa-Chiêu Tài-Năng

11 MINH-TÀI Thái-(tên)-Thanh Hòa-Chiêu Đức-Độ

12 MINH-THỂ Thái-(tên)-Thanh Hòa-Chiêu Tâm-Tỉnh

13 MINH-THÂN Thái-(tên)-Thanh Hòa-Chiêu Thường-Dụ

14 MINH-TRÍ Thái-(tên)-Thanh Hòa-Chiêu Cải-Cách

15 MINH-MẠNG Thái-(tên)-Thanh Hòa-Chiêu Sáng-Lạn

16 MINH-LINH Thái-(tên)-Thanh Hòa-Chiêu Sanh-Hóa

17  THÔNG-VẬN Ngọc-(tên)-Thanh Hòa-Chiêu Trí-Huệ

18 CẢM-TÌNH Ngọc-(tên)-Thanh Hòa-Chiêu Đạo-Đồng

19 DIỆU-DỤNG Thượng-(tên)-Thanh Hiệp-Đãi Thời-Đại

20 DIỆU-NGUYÊN Thượng-(tên)-Thanh Hiệp-Đãi Cơ-Khương

21 DIỆU-TƯỚNG Thượng-(tên)-Thanh Hiệp-Đãi Vận-Thới

22 DIỆU-HẠNH Thượng-(tên)-Thanh Hiệp-Đãi Cuộc-Ninh

23 DIỆU-TRÍ Thượng-(tên)-Thanh Hiệp-Đãi Nhân-Vị

24 DIỆU-CÁCH Thượng-(tên)-Thanh Hiệp-Đãi Lương-Giáo

25 DIỆU-CẦN Thượng-(tên)-Thanh Hiệp-Đãi Thế-An

26 DIỆU-CHÍNH Thượng-(tên)-Thanh Hiệp-Đãi Trào-Lưu

27 DIỆU-CHƠN Thượng-(tên)-Thanh Hiệp-Đãi Mực-Độ

28 PHƯƠNG-THOẠI Bửu-(tên)-Thần Hiệp-Đãi Bình-Đẳng

29 KIÊN-TRUYỀN Bửu-(tên)-Thần Hiệp-Đãi Liên-Giới

30 ỨNG-ĐIỀM Bửu-(tên)-Thần Hiệp-Đãi Giao-Hảo

31 HÙNG-TÍN Bửu-(tên)-Khí Hiệp-Đãi Dân-Tân

32 ANH-GIÁC Bửu-(tên)-Khí Hiệp-Đãi Thanh-Thánh

33 SỰ-TỈNH Bửu-(tên)-Khí Hiệp-Đãi Thần-Mạng

34 TOẠI-THỜI Bửu-(tên)-Tinh Hiệp-Đãi Linh-Công

35 VĨNH-TRƯỞNG Bửu-(tên)-Tinh Hiệp-Đãi Tự-Do

36 BỔN-THUẦN Bửu-(tên)-Tinh Hiệp-Đãi Y-Nông


************************************

QUI-ĐIỀU 6


HỘI-THÁNH NGOẠI-GIAO THIÊN-ĐẠO ĐÀI-NGŨ

(Nữ-Phái)


A.  THẬP-BÁT HƯƠNG-ĐÀI Bộ Chánh:


STT         THIÊN-ÂN TƯỚC-MẠNG                                               ĐẠO-DANH GIÁ-VỊ                               TRỌNG-TRÁCH NHIỆM- VỤ

1 THỈ-CƠ LIÊN-TÍN Bích-Thỉ (tên)-Hương Sáng-Lạn-Cơ

2 THỈ-ĐỒ HIỆP-LẬP Quỳnh-Thỉ (tên)-Hương Tạo-Thời-Đồ

3 THỈ-MIÊN THỐNG-HẰNG Diêu-Thỉ (tên)-Hương Lập-Đức-Miên

4 THỈ-TUYỀN HÒA-KIỆN Liên-Thỉ (tên)-Hương Thành-Thánh-Tuyền

5 THỈ-HẢI DU-GIA Quế-Thỉ (tên)-Hương Giao-Liên-Hải

6 THỈ-HÀ GIAO-DẪN Ngân-Thỉ (tên)-Hương Hảo-Như-Hà

7 THỈ-ĐOÀI MINH-CẢNH Nghê-Thỉ (tên)-Hương Hiệp-Tinh-Đoài

8 THỈ-SƠN THẠCH-THỨC Lục-Thỉ (tên)-Hương Hòa-Thể-Sơn

9 THỈ-ĐỘ THÁI-THIỀN Thạch-Thỉ (tên)-Hương Dụ-Nhàn-Độ

10 PHỤC-HỘI THIỀN-NHÂN Bích-Phục (tên)-Hương Kiền-Mạng-Hội

11 PHỤC-ĐỒNG TÌNH-LÝ Quỳnh-Phục (tên)-Hương Liêm-Nghĩa-Đồng

12 PHỤC-TÁC LIÊN-CHƠN Diêu-Phục (tên)-Hương Tinh-Anh-Tác

13 PHỤC-PHONG LẠC-CHÁNH Liên-Phục (tên)-Hương Thần-Minh-Phong

14 PHỤC-THIỆN CÁNH-SỰ Quế-Phục (tên)-Hương Căn-Thể-Thiện

15 PHỤC-MỸ TÂN-TIẾN Ngân-Phục (tên)-Hương Bổn-Thức-Mỹ

16  PHỤC-THỜI CẦN-CÁCH Nghê-Phục (tên)-Hương Cội-Tri-Thời

17 PHỤC-VẬN HẬU-GIAO Lục-Phục (tên)-Hương Nguồn-Lệ-Vận

18 PHỤC-SINH KINH-CẢM Thạch-Phục (tên)-Hương Bảo-Toàn-Sinh



B.  THẬP-BÁT HƯƠNG-ĐÀI Bộ-Phụ:


STT           THIÊN-ÂN TƯỚC-MẠNG                                        ĐẠO-DANH GIÁ-VỊ TRỌNG                                 TRÁCH NHIỆM- VỤ


1 THỈ-CƠ KẾ-SỰ Bích-(tên)-Thỉ-Hương Lạn-Châm-Tín

2 THỈ-ĐỒ KẾ-SỰ Quỳnh-(tên)-Thỉ-Hương Thời-Phương-Lập

3 THỈ-MIÊN KẾ-SỰ Diêu-(tên)-Thỉ-Hương Đức-Nghiệp-Hằng

4 THỈ-TUYỀN KẾ-SỰ Liên-(tên)-Thỉ-Hương Thánh-Thanh-Kiện

5 THỈ-HẢI KẾ-SỰ Quế-(tên)-Thỉ-Hương Liên-Đoàn-Gia

THỈ-HÀ KẾ-SỰ Ngân-(tên)-Thỉ-Hương Như-Nguyện-Dẫn

7 THỈ-ĐOÀI KẾ-SỰ Nghê-(tên)-Thỉ-Hương Tinh-Tấn-Cảnh

8 THỈ-SƠN KẾ-SỰ Lục-(tên)-Thỉ-Hương Thể-Chính-Thức

9 THỈ-ĐỘ KẾ-SỰ Thạch-(tên)-Thỉ-Hương Nhàn-Chơn-Thiền

10 PHỤC-HỘI THỪA-VỤ Bích-(tên)-Phục-Hương Mạng-Tập-Nhân

11 PHỤC-ĐỒNG THỪA-VỤ Quỳnh-(tên)-Phục-Hương Nghĩa-Trung-Lý

12 PHỤC-TÁC THỪA-VỤ Diêu-(tên)-Phục-Hương Anh-Tài-Chơn

13 PHỤC-PHONG THỪA-VỤ Liên-(tên)-Phục-Hương Minh-Thanh-Chánh

14 PHỤC-THIỆN THỪA-VỤ Quế-(tên)-Phục-Hương Thể-Nghiêm-Sự

15 PHỤC-MỸ THỪA-VỤ Ngân-(tên)-Phục-Hương Thức-Tự-Tiến

16 PHỤC-THỜI THỪA-VỤ Nghê-(tên)-Phục-Hương Tri-Pháp-Cách

17 PHỤC-VẬN THỪA-VỤ Lục-(tên)-Phục-Hương Lệ-Qui-Giao

18 PHỤC-SINH THỪA-VỤ Thạch-(tên)-Phục-Hương Bảo-Định-Cảm



C.  TAM-THẬP-LỤC VỆ-ĐỨC         Đầu-Sư Ngoại-Giao:


STT             THIÊN-ÂN TƯỚC-MẠNG                                ĐẠO-DANH NHÂN-VỊ                                           TRỌNG-TRÁCH NHIỆM- VỤ


1 CÔNG-LÝ VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Đoàn-Kết Xã-Hội

2 NGÔN-THANH VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Thuyết-Dụ Thuần-Chơn

3 DUNG-THUẦN VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Chính-Thể Lập-Thân

4 HẠNH-PHÁP VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Đức-Độ Thuần-Túy

5 TRINH-TƯỜNG VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Kiên-Liệt Trọng-Tín

6 TÍN-THIỀN VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Qui-Điều Hành-Triệt

7 HIẾU-THUẬN VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Đề-Xướng Cội-Sanh

8 ĐỂ-HÒA VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Hạnh-Phúc Đường-Khương

9 LỄ-GIÁO VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Nghĩa-Phương Đoàn-Điệp

10 NGHĨA-PHƯƠNG VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Chú-Trọng Nhân-Vị

11 LIÊM-CÁCH VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Phân-Minh Trung-Trí

12 SĨ-KIỆN VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Sáng-Lạn Vận-Cuộc

13 DIỆU-NHÂN VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Đồng-Nhứt Tinh-Linh

14 LƯƠNG-DIỄN VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Phong-Hóa Cương-Lĩnh

15 TINH-ANH VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Tân-Tiến Hoán-Mỹ

16 HOÀNG-LIỄN VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Tao-Phùng Thiên-Lý

17 ĐÀO-VIÊN VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Mô-Giới Hòa-Chính

18 LỆ-THỨC VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Thăng-Bằng Cải-Cách

19 THỦY-NGÂN VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Cứu-Cánh Luận-Mạng

20 NHỤY-KÍN VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Nguồn-Sanh Tường-Tế

21 YẾN-VÂN VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Liên-Lạc Giác-Nhận

22 NHẠN-KINH VỆ ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Ý-Thức Quần-Sinh

23 THÚY-HỒNG VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Truyền-Thanh Tuyên-Thảo

24 TÚY-XOA VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Chiêu-Tập Trung-Khương

25 THUYẾT-DỤ VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Luyện-Trí Bình-Đẳng

26 TRUYỀN-TẬP VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Vô-Thượng Tuyến-Diễn

27 TÚ-LIỆT VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Phong-Luân Mỹ-Lệ

28 KHÔI-OANH VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Ứng-Cảm Cơ-Thận

29 CƯƠNG-PHONG VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Tiến-Đạo Dân-Tân

30 HIỂU-DỤ VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Gương-Đề Mục-Yếu

31 BIỂU-ĐẠO VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Đặt-Hướng Lĩnh-Dụ

32 TIẾN-TÂN VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Trọng-Hệ Lệ-Tín

33 CÁNH-SỰ VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Hiến-Chương Từ-Triệt

34 YẾU-CHÍNH VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Chương-Phong Tức-Mặc

35 LƯỢC-SÁCH VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Bá-Bảo Ngôn-Luận

36 TRỌNG-THƠ VỆ-ĐỨC Vệ-(tên)-Đức Khánh-Đồ Tuyền-Viễn



D.  BỘ-TIẾP-TÂN BA-MƯƠI-SÁU PHẨM   Ngoại-Giao:


STT     THIÊN-ÂN TƯỚC-MẠNG                                                ĐẠO-DANH NHÂN-VỊ                                   TRỌNG-TRÁCH NHIỆM- VỤ


1 GIANG-SƯƠNG Bích-Bửu (tên)-Hương Thuần-Tiếp Nhu-Sĩ

2 HỒ-THỦY Quỳnh-Bửu (tên)-Hương Thuần-Tiếp Nhân-Nông

3 LIỄU-NHƯỢC Diêu-Bửu (tên)-Hương Thuần-Tiếp Thức-Vụ

4 NHƯỢC-LỆ Liên-Bửu (tên)-Hương Thuần-Tiếp Cần-Kiến

5 KINH-TÚ Quế-Bửu (tên)-Hương Thuần-Tiếp Liêm-Tề

6 THÚY-HUỆ Ngân-Bửu (tên)-Hương Thuần-Tiếp Cách-Cựu

7 TÚY-KHƯƠNG Nghê-Bửu (tên)-Hương Thuần-Tiếp Mạng-Tiến

8 ĐÓA-THẮM Lục-Bửu (tên)-Hương Thuần-Tiếp Hạnh-Thông

9 LIÊN-HOA Thạch-Bửu (tên)-Hương Thuần-Tiếp Thực-Ứng

10 NGỰ-TINH Bích-Quang (tên)-Hương Thuần-Tiếp Hiện-Cảm

11 THU-CHI Quỳnh-Quang (tên)-Hương Thuần-Tiếp Hòa-Ái

12 NGỌC-DIỆP Diêu-Quang (tên)-Hương Thuần-Tiếp Hiệp-Đồng

13 HỒNG-THOA Liên-Quang (tên)-Hương Thuần-Tiếp Cải-Tục

14 LAN-XUÂN Quế-Quang (tên)-Hương Thuần-Tiếp Xã-Hội

15 THOẠI-NGUYỆT Ngân-Quang (tên)-Hương Thuần-Tiếp Thời-Đại

16 CHI-MINH Nghê-Quang (tên)-Hương Thuần-Tiếp Quân-Bình

17 YẾN-DỤ Lục-Quang (tên)-Hương Thuần-Tiếp Toại-Trang

18 NHẠN-KINH Thạch-Quang (tên)-Hương Thuần-Tiếp Tằng-Cấp

19 HUỆ-TÂM Bích-Kim (tên)-Hương Hảo-Tân Thân-Hào

20 BỒ-BIỆT Quỳnh-Kim (tên)-Hương Hảo-Tân Chính-Kỷ

21 ĐÀO-ĐIỆP Diêu-Kim (tên)-Hương Hảo-Tân Chơn-Cương

22 ĐOÀN-KHÔI Liên-Kim (tên)-Hương Hảo-Tân Dân-Trí

23 ANH-PHONG Quế-Kim (tên)-Hương Hảo-Tân Tập-Hoán

24 TÚ-NGÂN Ngân-Kim (tên)-Hương Hảo-Tân Liên-Đới

25 ĐẰNG-HỒNG Nghê-Kim (tên)-Hương Hảo-Tân Sử-Đạt

26 ÁNH-TIẾT Lục-Kim (tên)-Hương Hảo-Tân Nghĩa-Phương

27 TINH-NGHỆ Thạch-Kim (tên)-Hương Hảo-Tân Yếu-Sách

28 HẠNH-CÔNG Bích-Ngọc (tên)-Hương Hảo-Tân Hợp-Tâm

29 MỸ-NGHI Quỳnh-Ngọc (tên)-Hương Hảo-Tân Kế-Trình

30 THOẠI-LUÂN Diêu-Ngọc (tên)-Hương Hảo-Tân Giá-Danh

31 THU-PHƯƠNG Liên-Ngọc (tên)-Hương Hảo-Tân Mỹ-Vị

32 HƯƠNG-KHƯƠNG Quế-Ngọc (tên)-Hương Hảo-Tân Đoàn-Thể

33 NGÂN-HẢO Ngân-Ngọc (tên)-Hương Hảo-Tân Kết-Niệm

34 CHIẾU-CẢM Nghê-Ngọc (tên)-Hương Hảo-Tân Tri-Nguyên

35 ĐƠN-THANH Lục-Ngọc (tên)-Hương Hảo-Tân Tường-Đức

36 HOÀNG-LỆ Thạch-Ngọc (tên)-Hương Hảo-Tân Chuộng-Tài



************************************


CHƯƠNG II


QUI-ĐIỀU 7


CHỨC-SẮC LƯỠNG-PHÁI: NAM,NỮ


PHÁI-NAM


A. CHỨC-SẮC NĂM CẤP


Do Tín-Đồ tiến trưởng, từ Cửu-Trùng phận Tịch-Đạo, Tài-Đức Liên-Hoa hóa phẩm, lọc chọn vào Hội-Thánh hoặc bổ vào Ban vụ.


A. UY-PHONG CHỨC-TƯỚC VỊ-THÀNH-NHƠN: 

ĐỒNG-NHI NAM-PHÁI

PHÁI-NỮ

A. CHỨC-SẮC NĂM CẤP

Do Tín-Đồ tiến trưởng từ Cửu-Trùng-Đài phận (Đạo-Tịch) Liên-hoa Hóa-phẩm, lọc chọn vào Hội-Thánh hoặc bổ vào Bộ phận (Tài Đức).


B. UY-PHONG CHỨC-TƯỚC VỊ-THÀNH-NHƠN:

 NHI-ĐỒNG NỮ-PHÁI

************************************

CHƯƠNG III

QUI-ĐIỀU 8

DANH-VỊ TÁM-BAN, TÁM-BỘ

PHÁI-NAM

Đồng-Nhi, Tín-Đồ đến Chức-sắc Thiên-Phong, Liên-Hoa hóa phẩm 8 Ban bởi tiếng gọi Thiêng-Liêng nếu Giáo-Hội chấm chọn, nhưng phải có sự đồng ý của Tín-Hữu Ban nhà, cần cán lẽ trọng nguyện giới thiệu tán thành cao đẹp.

DANH VỊ TÁM-BAN:
MỖI BAN CÓ NĂM THƯỜNG-THỨC THÔNG-HÀNH VỤ

A. TOÀN-BAN: LA-HÁN

Trong 500 La-Hán, đặt 24 Tông: 20 Tông 21 vị, 4 Tông 20 vị nhân trách, phải chịu quyền điều động Năm Thông Thường-Thức Ban nhà, Tiếp vụ, hành phận Hiệp-Thiên-Đài giao phú.

Thiên danh mỗi phẩm vị do tiếng giáo Thiêng-Liêng đề đặt trong Thiên-Đạo Chơn-Truyền Trung-Thiên Nhiệm-Luật.

DANH TỪ NĂM THÔNG THƯỜNG-VỤ:

1. THÔNG-LÝ HUẤN-TỪ     : Truyền-Tập Thuyết-Luận
2. THÔNG-PHÁP CỦ-QUI     : Lệ-Án Điều-Hành
3. THÔNG-ĐỨC TẾ-THẾ     : Phước-Bảo Sanh-Hoạt
4. THÔNG-NGHĨA ĐẰNG-LIÊN : Tiếp-Nhận Lịnh-Chuyển
5. THÔNG-TÍN GIAO-TRÍ     : Giao-Thông Văn-Vụ.

B. DIỆU-BAN: HIỆP-THIÊN PHẬN-SỰ
Vị-Phẩm nêu Thiên-Tước:

Diệu-Ban: Ban Hiệp-Thiên-Đài, không định số người. Nếu ngoài tiếng gọi Thiêng-Liêng, nhân trạch cần lọc: Tài, Đức, Tâm, Trí.

Diệu-Ban chung lĩnh Toàn-Ban, danh đặt:”Diệu-Toàn-Ban” cộng đồng, cộng sự Thường-Thức Thông-Hành.

Vị trí: Ngôi 8/Nam-Thiệm Bộ-Châu Dương-Điện, tại Tu-Di Thiên-Quốc, nơi Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.

C. THÁNH-BAN = GIÁO-TẬP
Gọi: Phổ-Huấn Truyền-Tuyên
(không định số người)

Thánh-Ban, lãnh Lịnh Hiệp-Thiên-Đài Thượng-cấp, Hành hiệu: Danh-dụ Thuyết-giáo. Tổ chức Năm Thông Thường-Thức Thông-Hành, danh từ như nhau mỗi Ban.

Thánh Ban vị trí: Ngôi 4/Thanh-Quang-Điện tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam. Về vị giá nêu Thánh-phẩm Sắc-tước.

D. TÍN-BAN = ĐỒNG-TỬ-QUÂN:
Thánh-Vệ:

Tín-Ban có 1.000 vị, trong 1.000 chia 5 Tông, mỗi Tông có 5 Chi, mỗi Chi 40 vị.

1. TÔNG-THIÊN:    chi Thông, chi Quang, chi Minh, chi Thanh, chi Trí.
  Phận sự: Hộ phò Thiên-Lý-Mạng.

2. TÔNG-BÁ:   chi Ngọc, chi Huyền, chi Mặc, chi Huệ, chi Hoàng.
Phận sự: Hộ phò Thiên-Thể-Mạng.

3. TÔNG-PHƯƠNG: chi Tăng, chi Tín, chi Vân, chi Phong, chi Thiện.
Phận sự: Hộ Phòng Ngoại-Giao.

4. TÔNG-LÝ: chi Huỳnh, chi Thái, chi Cơ, chi Chí, chi Từ.
Phận sự: Thọ Lạc-Thơ Hiếu-Hiến Kinh-Bài.

5. TÔNG-ĐỊNH: chi Hiếu, chi Tử, chi Tiên, chi Thành, chi Khương.
Phận sự: Lễ-Đồ Tinh-Hiến.

Về Thánh-danh tiếng giáo Thiêng-Liêng đặt đề trong Thiên-Đạo Chơn-Truyền Trung-Thiên Nhiệm-Luật. Tổ chức Năm Thông Thường-Thức Thông-Hành danh từ như mỗi Ban.

Tín-Ban: vị trí Ngôi 4/Thanh-Quang-Điện, tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.

E. KHÁNH-BAN = TRỊ-ĐÀN

Nêu Thiên-Phong Sắc-Tước = Điều-Hành Trật-Tự Nghi-Lễ, Bình-Đẳng Sự.

Thường vụ nhơn trạch, do Hội-Thánh chấm chọn, nhưng sự đồng ý Tín-Hữu Viên-ban sang chuyển.

Khánh-Ban không định bế số người. Lẽ thâu dụng nên thành hình thức thể lệ, cần hợp đồng cả Ban nhà, bầu đặt Ngũ-Thông Thường-Vụ, phải sáng suốt, giới bầu người đủ đầy: Tài-tâm, Đức-tánh, Năng-lực, Trí-độ, đề cao ý thức nhẫn nại.

Khánh-Ban, vị trí: Ngôi 3/Thanh-Trí-Điện tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.

G. VIÊN-BAN = CHỨC-SẮC CỬU-TRÙNG-ĐÀI
Phận-Sự:

Đạo-Đồng Tín-Đồ điều chế Thường-Thức Thông-Hành, Qui-Mạng Giác-Chánh Thể-Dụng.

Viên-Ban Chỉ-Đạo Tín-Uy Tri-Phong Lương-nhân-sự.

Viên-Ban Công-đức tiền tập Liên-hoa hóa phẩm các cấp Ban, tiến trưởng người Giáo-Hội, cũng phải có từ Viên-Ban, ứng thực, căn bản, Đạo-đức, Chúng-sanh hóa (Nhơn-tâm tỉnh).

Viên-Ban, vị trí: Ngôi 6/Đông-Lang Đinh-Ninh-Điện, tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.

H. XƯƠNG-BAN = THIÊN-THANH-THẦN
Phận sự: Chiêu-Hồn Linh-Tập (350 vị)

350 đơn phẩm, Pháp-danh tiếng giáo Thiêng-Liêng đề đặt trong Thiên-Đạo Chơn-Truyền Trung-Thiên Nhiệm-Luật, Pháp-tông triều chiếu, tổ chức Ngũ-Thông điều chế là Thường-Thức Thông-Hành ứng dụng do buổi họp bầu phiếu. Người đặng lĩnh vụ, cần mạnh lành = Tài-năng, Trí-triệt, Thật-thà sứ mệnh.

Xương-Ban, vị trí: Ngôi 1/Đông-Thắng Thần-Châu Thánh-Điện tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.

K. CHÂU-TÂN-BAN = ĐỒNG-NHI
Cấp-Vị Thiếu-Sinh:

Từ Giám, Khóa, Ấm-Sanh, Nhi-Ấu, phận sự Tu-học Luyện-trí Thơ-Lạc.

Toàn tiểu Đạo sinh viên, thâu thập, ứng hiện, hợp lệ định đặt bủa ban khắp bố do tổ chức, Giáo-Hội đề đặt thực dụng, phải có Thường-Thức Thông-Hành điều chế hoạt động tuân Lịnh Mạng.

Châu-Tân-Ban, vị trí: Ngôi 5/ Châu-Thanh-Điện tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.

------------------

PHÁI-NỮ

Nhi-Đồng, Tín-Đồ đến Chức-Sắc Đại-Thiên-Phong, Liên-hoa Hóa-phẩm 8 Bộ bởi tiếng gọi Thiêng-Liêng, nếu Giáo-Hội Trung-Ương chấm chọn, phải có sự đồng ý của Thu Hữu Bộ nhà cần liêm tôn trọng giới thiệu tán thành thâm thúy Siêu-Thực.

DANH VỊ TÁM-BỘ
MỖI BỘ CÓ NĂM THƯỜNG-THỨC THÔNG-HÀNH VỤ

A. THANH-BỘ = ĐẠO-CÔ:

Trong đây 45 Tông, mỗi Tông 8 vị Nhân-trách, phải chịu quyền điều động 5 Thông Thường-Thức Bộ nhà, tiếp vụ lịnh Hòa Thiên-Đài giao trí.

Thiên-danh: mỗi phẩm vị (Tông) do tiếng giáo Thiêng-Liêng quyền đặt đề trong Thiên-Đạo Chơn-Truyền Trung-Thiên Nhiệm-Luật.

DANH TỪ NĂM THÔNG THƯỜNG-THỨC VỤ

1. THÔNG-LÝ HUẤN-TỪ : Truyền-tập Thuyết-Luận
2. THÔNG-PHÁP CỦ-QUI : Lệ-Án Điều-Hành
3. THÔNG-ĐỨC TẾ-THẾ : Phước-Bảo Sanh-Hoạt
4. THÔNG-NGHĨA ĐẰNG-LIÊN : Tiếp-Nhận Lịnh-Chuyển
5. THÔNG-TÍN GIAO-TRÍ : Hoằng-Thông Giáo-Dụ.

B. HUỆ-BỘ = BỘ-PHẬN   HÒA-THIÊN ĐÀI-MẠNG
Vị Phẩm nêu gọi Thiên-Tước Lịnh chọn

Không chuẩn số thâu người, nếu ngoài tiếng gọi Thiêng-Liêng (nhơn-trạch) cần xét: Hạnh, Đức, Khiêm, Hòa.

Huệ-Bộ chung cương lĩnh Thanh-Bộ, danh đặt: Huệ-Thanh-Bộ, Cộng-đồng, cộng sự Thường-Thức Thông-Hành, bằng tín tổ chức rõ rạng Quân-bình Nhân-nguyện.

Vị trí Huệ-Thanh-Bộ: Ngôi 19/Bắc-Cù Lư-Châu Quang Cung, tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.

C. THIỀN-BỘ = GIÁO-TẬP
Gọi Phổ-Huấn Truyền-Tuyên:
(không định số người do khán điểm)

Thiền-Bộ: Thọ-mạng, lãnh Lịnh Hiệp-Thiên-Đài Thượng cấp, Hành học Sứ vụ, hòa bạn trao giáo, thuyết Lý-chơn, nêu Lý tưởng, bảo tồn cội đức chung đồng (Nữ giới).

Tổ chức 5 Thông Thường-Thức Thông-Hành, danh từ in nhau đồng mỗi Bộ.

Thiền-Bộ: vị trí Ngôi 15/Phước-Quang-Cung tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.

D. DUNG-BỘ = THƯ-HIỀN-HẢO
Gọi: Thánh-Vệ

Dung-Bộ có 5 Châu, mỗi Châu 25 Tiết, mỗi Tiết 8 vị nhân-trách.

I. CHÂU-THIỆM: An-Bình khuôn-mẫu, giúp việc Cửu-Cung, Tri-phong Hộ-thể. Có 25 Tiết.

Danh từ Tiết, Nội-viện của Châu-Thiệm:

1. Tiết Liên. 2. Lương. 3. Thiền. 4. Hoàng. 5. Quế.
6. Hồng. 7. Tuyền. 8. Diệu. 9. Huệ. 10. Quang.
11. Trang. 12. Trí. 13. Liệt. 14. Kiên. 15. Thiện.
16. Tiến. 17. Yến. 18. Huyền. 19. Hiền. 20. Ngọc.
21. Thanh. 22. Nghê. 23. Tín. 24. Ngân. 25. Hà.

II. CHÂU-THẮNG: An-hòa khuôn-mẫu, giúp việc Cửu-Cung, Tri-phong Hộ-mạng. Có 25 Tiết.

Danh từ Tiết, Nội-viện của Châu-Thắng:

1. Tiết Trương. 2. Khương. 3. Ninh. 4. Khánh. 5. Khai.
6. Khôi. 7. Mỹ. 8. Chơn. 9. Tuấn. 10. Khiết.
11. Kiết. 12. Bình. 13. Lê. 14. Đào. 15. Hoa.
16. Ca. 17. Hòa. 18. Danh. 19. Thành. 20. Ánh.
21. Chiếu. 22. Chiêu. 23. Hiển. 24. Lâm. 25. Khâm.

III. CHÂU-NGƯU: An-thông khuôn-mẫu, Hóa-trí Huấn-truyền, Thành-thanh Khương-dục. Có 25 Tiết.

Danh từ Tiết, Nộ-viện của Châu-Ngưu:

1. Tiết Tràng. 2. Diêu. 3. Thạch. 4. Hắc. 5. Hoát.
6. Kế. 7. Lai. 8. Hồi. 9. Yên. 10. Kiên.
11. Hiếu. 12. Anh. 13. Bửu. 14. Ân. 15. Nghĩa.
16. Lễ. 17. Tịch. 18. Thinh. 19. Vinh. 20. Bích.
21. Đồng. 22. Ấu. 23. Triêu. 24. Khiếu. 25. Tịch.

IV. CHÂU-LƯ: An-quảng khuôn-mẫu, Hóa-đức Dĩ-nhân, Tân-dân Giao-tiếp. Có 25 Tiết.

Danh từ Tiết, Nội-viện của Châu-Lư:

1. Tiết Kim. 2. Châu. 3. Phụng. 4. Thơ. 5. Sanh.
6. Thu. 7. Thủy. 8. Sơ. 9. Thái. 10. Thích.
11. Tha. 12. Nhân. 13. Hoài. 14. Kiến. 15. Tường.
16. Tiên. 17. Duyên. 18. Vệ. 19. Thánh. 20. Thân.
21. Ký. 22. Hương. 23. Thủ. 24. Ứng. 25. Dạng.

V. CHÂU TRUNG-DUNG-HẢO: Định-yên Phẩm-giá, Lễ-tín Ngưỡng-quang, Phụng-hành đáo-vật. Có 25 Tiết.

Danh từ Tiết, Nội-viện của Châu-Trung:

1. Tiết Mai. 2. Lan. 3. Lệ. 4. Túy. 5. Nhụy.
6. Huy. 7. Sứ. 8. Bồ. 9. Hạnh. 10. Liễu.
11. Uyên. 12. Yếu. 13. Minh. 14. Tin. 15. Danh.
16. Xích. 17. Lục. 18. Bạch. 19. Huỳnh. 20. Ngâu.
21. Tân. 22. Dân. 23. Đức. 24. Hải. 25. Thúy.

Cần tổ chức Thường-Thức Thông-Hành để điều hành căn bản, nhưng sự giới thiệu, tán thành phải có Thu Hữu hỷ hài vui đẹp.

Dung-Bộ: vị trí Ngôi 15/Phước-Quang-Cung tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.

E. XUÂN-BỘ = TRỊ ĐÀN
Nêu Chức-Tước Sắc-Phong, Điều-hành Trật-tự Nghi-Lễ.

Do sự chấm chọn và xung phong, phải có sự đồng ý của Phương-Bộ đưa sang, Xuân-Bộ thu nhận. Xuân-Bộ không định bế số người. Khi hữu-trạch phải lập thành hình thức thể lệ cho Bộ- phận mà điều động rạng oai danh. Tổ chức Thường-Thức Thông-Hành, có chủ trương cơ bộ. Phải sáng suốt, tổ đặt, xét điểm: người có Tài-hạnh, Cẩn-thận, Liêm-triết, Siêu-thực, Nhẫn-nại.

Xuân-Bộ: vị trí Ngôi 14/Phước-Trí-Cung tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.

G. PHƯƠNG-BỘ = CHỨC-SẮC CỬU-TRÙNG-ĐÀI PHẬN-SỰ

Thu đồng Tín-Hữu cũng Giáo-Đồ, điều chế Thường-Thức Thông-Hành Qui-Mạng, Giác-Chánh, Thể-Dụng.

Phương-Bộ chỉ đạo Tín-uy Tri-phong Lương-nhân-sự.

Phương-Bộ Công-đức tiền tập Liên-hoa hóa-phẩm, các cấp Bộ tiến trưởng người Giáo-Hội cũng phải có từ Phương-Bộ ứng thực căn bản Đạo-Đức, chúng-sanh hóa (nhơn tâm tỉnh).

Phương-Bộ: vị trí Ngôi 17/Tây-Lang Huệ-Hương-Cung tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.

H. KHƯƠNG-BỘ = THIÊN-PHƯỚC-THẦN

Pháp danh: do tiếng gọi Thiêng-Liêng ban đặt đề trong Thiên-Đạo Chơn-Truyền Trung-Thiên Nhiệm-Luật.

Thiên-Phước-Thần: phận sự “Chiêu-Hồn Linh-Tập”, có 350 vị.

350 đơn phẩm Châu-triều Tiền ứng gọi: Thu Xuân Thanh-Ứng nếu nhơn trạch.

Tổ chức Ngũ Thông điều chế là Thường-Thức Thông-Hành Vụ, do buổi họp bầu phiếu. Người đặng lĩnh nhiệm cần phải hy-sinh, bền-hạnh, nhẫn-nại, thật-thà, tôn-mạng, phụng-sứ.

Khương-Bộ: vị trí Ngôi 12/Tây-Ngưu Hạ-Châu Thánh-Cung tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.

K. NGỌC-TẢO-BỘ = NHI-ĐỒNG : Cấp-Vị Thiếu-Xuân.
Từ Giám, Khóa, Ấm, Ấu-Nhi: Tu-học, Luyện-trí Thơ-Lạc.

Toàn tiểu Đạo sinh viên, thâu thập ứng hiện hợp lệ định đặt, bủa ban khắp bố, tổ chức do Giáo-Hội, truyền mạng khắp nơi, đề đặt thực dụng.

Phải có Thường-Thức Thông-Hành, điều chế hoạt động thực dụng tuân Mạng Lịnh.

Ngọc-Tảo-Bộ: vị trí Ngôi 16/Ngọc-Bích-Cung tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.


************************************

CHƯƠNG IV

QUI-ĐIỀU 9

DANH-TỪ BÀN-CAI-QUẢN THÁNH-THẤT

ĐẠO-LÝ CHỨC-VIỆC
Bàn-Cai-Quản gồm có hai Phái, là giới người điều động.

A. BAN CAI-QUẢN Nam:
Ban Cai-Quản 10 phẩm vị thực-vụ:

1. HỘI-TRƯỞNG : Gồm thông Lý Thể
2. PHÓ HỘI-TRƯỞNG : Thừa-Sự Hoạt-Cách
3. TỪ-HÀN : Gương Tiên-Giác
4. PHÓ TỪ-HÀN : Phổ-Độ Chẩn-Tế
5. THỦ-BỔN : Bảo-vệ Thánh-Sản, Cụ-Vật
6. PHÓ THỦ-BỔN : Hộ-Lý Tương-Giao Dẫn
7. THƠ-KÝ : Văn-Thư Ký-Vụ Thực-Điều
8. PHÓ THƠ-KÝ : Tương-Giao Lương Hiệp Hội
9. THÔNG-CÔNG QUẢN-VIỆN : Nung-chuyển Công-Quả
      10. THÔNG-CÔNG LƯƠNG-VIỆN : Công-Đức Thừa Lai Hiến Tế.

B. BỘ CAI-QUẢN   Nữ:
Bộ Cai-Quản 5 Phẩm vị thực-vụ

1. THÔNG-QUANG TRI-VIỆN : Nội-Vụ Tường Tri
Ngoại-Giao Quảng-Kiến

2. THÔNG-LƯƠNG TRI-VIỆN : Thông-Minh Lương-Vật
Tri-Trí Viện-Thư

3. THÔNG-LÝ NHƠN-VIỆN : Quân-Bình Điều-Độ

4. GIAO-TẾ NHƠN-VIỆN : Chẩn-Tế Hậu-Nhơn

5. HỘ-TRI DỤNG-VIỆN : Phước-Bảo Cứu-Cánh
Điều-Tu Xã-Hội

Cố vấn của Ban Bộ Cai-Quản là ngoại lệ, nhưng cần có gọi Nội-Ngoại Tướng Tâm (Duy-nhứt).

************************************

CHƯƠNG V

DANH-TỪ PHÒNG-VỤ CHỨC-VIỆC
TỪ= XỬ-LÝ THƯỜNG-VỤ, HÀNH-CHÁNH, PHƯỚC-THIỆN, BẢO-TRỢ, TRUNG-ƯƠNG LIÊN-TẰNG TOÀN CẤP

QUI-ĐIỀU 10

DANH-TỪ XỬ-LÝ THƯỜNG-VỤ
GỌI: ĐỔNG-LÝ VĂN-PHÒNG GIÁO-HỘI TRUNG-ƯƠNG
Chức vị có hai, Ban: Nam-giới; Bộ: Nữ-giới (đồng y)

A. BAN XỬ-LÝ THƯỜNG-VỤ

Điều động Ban-Ba bộ phận là: Hành-Chánh, Phước-Thiện, Bảo-Trợ:

1. CHỦ-SỰ : Trình-Diễn Siêu-Chánh.
2. CHỦ-NHIỆM : Đính-Nhận Tình-Thực.
3. TỔNG-BÍ-THƯ : Kế-Lại Duy-Động.

B. BỘ XỬ-LÝ THƯỜNG-VỤ

Điều động Bộ-Ba ban-phận là: Hành-Chánh, Phước-Thiện, Bảo-Trợ.

1. CHỦ-SỰ : Trình-Diễn Siêu-Chánh
2. CHỦ-NHIỆM : Đính-Nhận Tình-Thực
3. TỔNG-BÍ-THƯ : Kế-Lại Duy-Động.

Ban, Bộ Xử-Lý đại diện Giáo-Hội Trung-Ương hoạt động về Thể-dụng, Thức-tướng cho các ngành sanh hoạt: Pháp, Lý, Đạo-đức đào tiến phổ biến.

Ban, Bộ Xử-Lý Thường-Vụ, vị trí Ngôi 21/Thiên-Phong-Đường tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.

************************************

QUI-ĐIỀU 11

DANH-TỪ PHÒNG-VỤ HÀNH-CHÁNH TRUNG-ƯƠNG
ROI HẠ ĐẾN BÀN TRỊ-SỰ ẤP-ĐẠO

DANH-TỪ PHÒNG-VỤ CHỨC-VIỆC
HÀNH-CHÁNH TRUNG-ƯƠNG
Ban Nam-giới, Bộ: Nữ-giới (chức vụ đồng y)

A. BAN HÀNH-CHÁNH TRUNG-ƯƠNG

1. KHÂM-LỊNH THÔNG-TRỰC ĐẠO-TRƯỞNG = Pháp, Lý, Đạo, Văn-chánh
2. KHÂM-LỊNH THÔNG-TRỰC ĐẠO-PHÓ = Pháp, Lý, Đạo, Văn-chánh
3. KHÂM-MẠNG THƯỜNG-TRỰC TRƯỞNG = Hiến, Lai, Cơ, Sách, Vận, Tổ
4. KHÂM-MẠNG THƯỜNG-TRỰC PHÓ = Hiến, Lai, Cơ, Sách, Vận, Tổ
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Niêm-điều, Tu-chỉnh, Phát-họa
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Niêm-điều, Tu-chỉnh, Phát-họa
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN (cần có nhiều) :  Loan-bố, Đào-tạo, Sưu-tầm.

Ban Hành-Chánh Trung-Ương, vị trí Ngôi 29/Ninh-Thanh-Điện, tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.

B. BỘ HÀNH-CHÁNH TRUNG-ƯƠNG

1. KHÂM-LỊNH THÔNG-TRỰC ĐẠO-TRƯỞNG = Pháp, Lý, Đạo, Văn-chánh
2. KHÂM-LỊNH THÔNG-TRỰC ĐẠO-PHÓ = Pháp, Lý, Đạo, Văn-chánh
3. KHÂM-MẠNG THƯỜNG-TRỰC TRƯỞNG = Hiến, Lai, Cơ, Sách, Vận, Tổ
4. KHÂM-MẠNG THƯỜNG-TRỰC PHÓ = Hiến, Lai, Cơ, Sách, Vận, Tổ
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Niêm-điều, Tu-chỉnh, Phát-họa
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Niêm-điều, Tu-chỉnh, Phát-họa
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN (cần có nhiều) = Loan-bố, Đào-tạo, Sưu-tầm.

Ban Hành-Chánh Trung-Ương, vị trí Ngôi 30/An-Tú-Cung, tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.

~~~~~~~~~~~~~~~~~~

DANH TỪ PHÒNG-VỤ
CHỨC VIỆC HÀNH-CHÁNH TRUNG-ƯƠNG
(Ban bộ y phẩm)

A. BAN HÀNH-CHÁNH TRỰC THUỘC TRUNG-ƯƠNG

1. KHÂM-LỊNH TRỰC THUỘC ĐẠO-TRƯỞNG = Pháp-Lý hoằng-chánh
2. KHÂM-LỊNH TRỰC THUỘC ĐẠO-PHÓ = Pháp-Lý hoằng-chánh
3. KHÂM-MẠNG THƯỜNG-TRỰC TRƯỞNG = Hoạt-bát, kế-sách, linh-tinh
4. KHÂM-MẠNG THƯỜNG-TRỰC PHÓ = Hoạt-bát, kế-sách, linh-tinh
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Niêm-phong, lai-hiến, giảng-vụ
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Niêm-phong, lai-hiến, giảng-vụ
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN (cần có nhiều) = Tu-chỉnh, Sưu-tầm, Xây-bảo.

Ban Trực-thuộc Trung-Ương, vị trí Ngôi 29/Ninh-Thanh-Điện, tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.

B. BỘ HÀNH-CHÁNH TRỰC THUỘC TRUNG-ƯƠNG

1. KHÂM-LỊNH TRỰC-THUỘC ĐẠO-TRƯỞNG = Pháp-Lý hoằng-chánh
2. KHÂM-LỊNH TRỰC-THUỘC ĐẠO-PHÓ = Pháp-Lý hoằng-chánh
3. KHÂM-MẠNG THƯỜNG-TRỰC TRƯỞNG = Hoạt-bát, kế-sách, linh-tinh
4. KHÂM-MẠNG THƯỜNG-TRỰC PHÓ = Hoạt-bát, kế-sách, linh-tinh
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Niêm-phong, lai-hiến, giảng-vụ
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Niêm-phong, lai-hiến, giảng-vụ
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN (cần có nhiều) = Tu-chỉnh, Sưu-tầm, Xây-bảo.

Bộ Trực-thuộc Trung-Ương, vị trí Ngôi 30/An-Tú-Cung, tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.

~~~~~~~~~~~~~~~~~~

DANH TỪ PHÒNG-VỤ
CHỨC VIỆC HÀNH-CHÁNH ĐẠO-XỨ
(Ban, Bộ y phẩm)

A. BAN ĐẠO-XỨ = Nam-Phái

1. KHÂM-LỊNH ĐẠO-TRƯỞNG = Đạo, Lý, Pháp
2. KHÂM-LỊNH ĐẠO-PHÓ = Thể-thức hiện-hành
3. KHÂM-MẠNG CÔNG-VIỆN = Đạo-Pháp
4. KHÂM-MẠNG NGOẠI-VIỆN = Đạo-Lý
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Đạo Đức, Nhu-tài, Chương-tụng
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Chương-huấn, Nghị-lực, Văn-hóa
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN = Bảo-hóa lý-luận
(phẩm vị liên lạc cần có nhiều)

B. BỘ ĐẠO-XỨ = Nam giới (phái)

1. KHÂM-LỊNH ĐẠO-TRƯỞNG = Đạo, Lý, Pháp
2. KHÂM-LỊNH ĐẠO-PHÓ = Thể-thức hiện-hành
3. KHÂM-MẠNG CÔNG-VIỆN = Đạo-Pháp
4. KHÂM-MẠNG NGOẠI-VIỆN = Đạo-Lý
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Đạo Đức, Nhu-tài, Chương-tụng
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Chương-huấn, Nghị-lực, Văn-hóa
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN = Bảo-hóa lý-luận
(phẩm vị liên lạc cần có nhiều)

Ban, Bộ hành-chánh Đạo-Xứ vị trí tùy đặt uy phong một xứ của mọi xứ (nước).

~~~~~~~~~~~~~~~~~~

DANH TỪ PHÒNG-VỤ
CHỨC VIỆC HÀNH-CHÁNH TRỰC THUỘC ĐẠO-XỨ
Bàn nhơn-viên gồm có hai:
Ban Nam giới (phái), Bộ Nữ giới (phái)

A. BAN TRỰC THUỘC ĐẠO-XỨ

1. KHÂM-LỊNH TRỰC THUỘC ĐẠO-TRƯỞNG
2. KHÂM-LỊNH TRỰC THUỘC ĐẠO-PHÓ
3. KHÂM-MẠNG TRỰC THUỘC CÔNG-VIỆN
4. KHÂM-MẠNG TRỰC THUỘC NGOẠI-VIỆN
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN  (cần có nhiều).

B. BỘ TRỰC THUỘC ĐẠO-XỨ

1. KHÂM-LỊNH TRỰC THUỘC ĐẠO-TRƯỞNG
2. KHÂM-LỊNH TRỰC THUỘC ĐẠO-PHÓ
3. KHÂM-MẠNG TRỰC THUỘC CÔNG-VIỆN
4. KHÂM-MẠNG TRỰC THUỘC NGOẠI-VIỆN
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN  (cần có nhiều).

Ban, Bộ trực thuộc Đạo-Xứ: hình thức hoạt động cũng như Ban, Bộ thường trực; nhưng có nhiệm vụ lưu động thao lược từ Xứ-Đạo đến Trung-Ương hoặc tiếp vụ của Đạo miền.

Ban, Bộ trực thuộc tùy đặt, nương tựa, lưu động trong xứ.

~~~~~~~~~~~~~~~~~~

DANH TỪ PHÒNG-VỤ
CHỨC VIỆC HÀNH-CHÁNH MIỀN-ĐẠO   (thường-trực)
Gồm có hai: Ban Nam giới (phái), Bộ Nữ giới (phái)

A. BAN THƯỜNG-TRỰC MIỀN

1. KHÂM-LỊNH ĐẠO-TRƯỞNG = Đạo, Lý, Pháp
2. KHÂM-LỊNH ĐẠO-PHÓ = Đạo, Lý, Pháp
3. KHÂM-MẠNG CÔNG-VIỆN = Đạo-Pháp
4. KHÂM-MẠNG NGOẠI-VIỆN = Đạo-Lý
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Đạo-Đức
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Thư-chương, Tín-dụng
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN = Bảo-hóa, lý-luận
(phẩm nầy cần có nhiều)

B. BỘ THƯỜNG- TRỰC MIỀN

1. KHÂM-LỊNH ĐẠO-TRƯỞNG = Đạo, Lý, Pháp
2. KHÂM-LỊNH ĐẠO-PHÓ = Đạo, Lý, Pháp
3. KHÂM-MẠNG CÔNG-VIỆN = Đạo-Pháp
4. KHÂM-MẠNG NGOẠI-VIỆN = Đạo-Lý
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Đạo-Đức
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Thư-chương, Tín-dụng
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN = Bảo-hóa, lý-luận
(phẩm nầy cần có nhiều)

Ban, Bộ thường trực Miền-Đạo hoạt động nối hệ thống Ban, Bộ hành chánh Xứ-Đạo.

Vị trí đặt định uy phong một miền của mỗi miền Đạo có điều động các tỉnh nội qui thuộc miền nhà.

~~~~~~~~~~~~~~~~~~

DANH TỪ PHÒNG-VỤ
CHỨC VIỆC BÀN TRỰC THUỘC MIỀN-ĐẠO
Gồm có hai: Ban Nam giới (phái), Bộ Nữ giới (phái)

A. BAN TRỰC THUỘC MIỀN

1. KHÂM-LỊNH TRỰC-THUỘC ĐẠO-TRƯỞNG =    Đạo, Lý, Pháp
2. KHÂM-LỊNH TRỰC-THUỘC ĐẠO-PHÓ =    Đạo, Lý, Pháp
3. KHÂM-MẠNG THƯỜNG-TRỰC TRƯỞNG =    Đạo-Pháp
4. KHÂM-MẠNG THƯỜNG-TRỰC PHÓ =    Đạo-Lý
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG =    Đạo-Đức
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG =    Thư-chương, Tín-dụng
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN = Bảo-hóa, lý-luận
(phẩm nầy cần có nhiều)

B. BỘ TRỰC-THUỘC MIỀN

1. KHÂM-LỊNH TRỰC-THUỘC ĐẠO-TRƯỞNG = Đạo, Lý, Pháp
2. KHÂM-LỊNH TRỰC-THUỘC ĐẠO-PHÓ = Đạo, Lý, Pháp
3. KHÂM-MẠNG THƯỜNG-TRỰC TRƯỞNG = Đạo-Pháp
4. KHÂM-MẠNG THƯỜNG-TRỰC PHÓ = Đạo-Lý
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Đạo-Đức
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Thư-chương, Tín-dụng
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN = Bảo-hóa, lý-luận
(phẩm nầy cần có nhiều)

Hình thức hoạt động chínhh thể y như Ban, Bộ thường trực Miền nhưng có nhiệm vụ từ Miền-Đạo đến Xứ-Đạo, hệ thống nối liền, thao lược tiếp vụ liên tỉnh cùng mỗi tỉnh của miền.

Ban, Bộ trực thuộc vị trí tùy đặt, nương tựa trong miền hoặc lưu động.

~~~~~~~~~~~~~~~~~~

DANH TỪ PHÒNG-VỤ
CHỨC VIỆC HÀNH-CHÁNH LIÊN-TỈNH ĐẠO
Gồm có hai: Ban Nam giới (phái), Bộ Nữ giới (phái)
(gọi Bàn Liên-Tỉnh Đạo)

A. BAN LIÊN-TỈNH HÀNH-CHÁNH ĐẠO

1. KHÂM-THỪA ĐẠO-TRƯỞNG = Đạo, Lý, Pháp
2. KHÂM-THỪA ĐẠO-PHÓ = Đạo, Lý, Pháp
3. KHÂM-TRỰC CÔNG-VIỆN = Đạo-Pháp
4. KHÂM-TRỰC NGOẠI-VIỆN = Đạo-Lý
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Đạo-Đức, nhu-văn, tín-dụng
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Nghị-lực, văn-hóa
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN = Bảo-hóa, lý-luận
(cần có nhiều)

B. BỘ LIÊN-TỈNH HÀNH-CHÁNH ĐẠO

1. KHÂM-THỪA ĐẠO-TRƯỞNG = Đạo, Lý, Pháp
2. KHÂM-THỪA ĐẠO-PHÓ = Đạo, Lý, Pháp
3. KHÂM-TRỰC CÔNG-VIỆN = Đạo-Pháp
4. KHÂM-TRỰC NGOẠI-VIỆN = Đạo-Lý
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Đạo-Đức, nhu-văn, tín-dụng
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Nghị-lực, văn-hóa
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN = Bảo-hóa, lý-luận
(cần có nhiều)

Ban, Bộ Liên tỉnh vị trí lưu động trong qui tắc, liên lạc giữa đồng phương tỉnh, tánh cách hoạt động giao chuyển đến Miền, đôn đốc sự tiến hành từ tỉnh một của hệ thống liên tỉnh mà thực hiện.

~~~~~~~~~~~~~~~~~~

DANH TỪ PHÒNG-VỤ
CHỨC VIỆC HÀNH-CHÁNH TỈNH-ĐẠO
Gồm có hai: Ban Nam giới (phái), Bộ Nữ giới (phái)
(gọi Bàn Tỉnh-Đạo)

A. BAN TỈNH-ĐẠO HÀNH-CHÁNH

1. TỈNH ĐẠO-TRƯỞNG = Đạo, Lý, Pháp
2. TỈNH ĐẠO-PHÓ = Đạo, Lý, Pháp
3. TY CÔNG-VIỆN = Đạo-Pháp
4. TY NGOẠI-VIỆN = Đạo-Lý
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Đạo-Đức, nhu-tài, chương-tụng
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Nghị-lực, tín-dụng, văn-vụ
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN = Bảo-hóa, lý-luận
(cần có nhiều)

B.  BỘ TỈNH-ĐẠO HÀNH-CHÁNH

1. TỈNH ĐẠO-TRƯỞNG = Đạo, Lý, Pháp
2. TỈNH ĐẠO-PHÓ = Đạo, Lý, Pháp
3. TY CÔNG-VIỆN = Đạo-Pháp
4. TY NGOẠI-VIỆN = Đạo-Lý
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Đạo-Đức, nhu-tài, chương-tụng
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Nghị-lực, tín-dụng, văn-vụ
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN = Bảo-hóa, lý-luận
(cần có nhiều)

Ban, Bộ Tỉnh-Đạo thường trực tại Tỉnh nhà, trong khi được lịnh bổ nhiệm có thật thi đạt thành theo ý nguyện.

Ban, Bộ Tỉnh-Đạo hành chánh, đơn vị tùy nghi định đặt trong phạm vi Tỉnh nhà uy phong danh vị.

~~~~~~~~~~~~~~~~~~

DANH TỪ PHÒNG-VỤ
CHỨC VIỆC TRỰC THUỘC HÀNH-CHÁNH TỈNH-ĐẠO
Gồm có hai: Ban Nam giới (phái), Bộ Nữ giới (phái)
(gọi Bàn Trực thuộc Tỉnh-Đạo)

A. BAN TRỰC-THUỘC CÔNG-NHIỆM TỈNH

1. KHÂM-THUỘC TỈNH ĐẠO-TRƯỞNG =    Đạo, Lý, Pháp
2. KHÂM-THUỘC TỈNH ĐẠO-PHÓ =    Đạo, Lý, Pháp
  3. TRỰC-THUỘC CÔNG-VIỆN =    Đạo-Pháp
4. TRỰC-THUỘC NGOẠI-VIỆN =    Đạo-Lý
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG =    Đạo-Đức, nhu-tài, kinh-vĩ
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG =    Tập-tụng, nghị-lực, văn-hóa
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN =    Bảo-hóa, lý-luận
(cần có nhiều)

B. BỘ TRỰC THUỘC CÔNG-NHIỆM TỈNH

1. KHÂM-THUỘC TỈNH-ĐẠO TRƯỞNG =    Đạo, Lý, Pháp
2. KHÂM-THUỘC TỈNH-ĐẠO PHÓ =    Đạo, Lý, Pháp
3. TRỰC-THUỘC CÔNG-VIỆN =    Đạo-Pháp
4. TRỰC-THUỘC NGOẠI-VIỆN =    Đạo-Lý
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG =    Đạo-Đức, nhu-tài, kinh-vĩ
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG =    Tập-tụng, nghị-lực, văn-hóa
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN =    Bảo-hóa, lý-luận
(cần có nhiều)

Ban, Bộ Tỉnh-Đạo Trực-Thuộc có năng lực thừa trực lịnh mạng, thông chuyển đến Tỉnh nhà, đủ quyền hạn nghiêm chế, kết quả êm đẹp trước khi đề nghị.

Tánh cách hành động: nối hệ thống nơi Miền hoặc Xứ hay Trung-Ương tùy thời của Tỉnh nhà thường-trực quyết định.

Vị trí định đặt tùy thời liên vụ, tăng sức mạnh cho một tỉnh của mỗi tỉnh Đạo.

~~~~~~~~~~~~~~~~~~

DANH TỪ PHÒNG-VỤ
CHỨC VIỆC HÀNH-CHÁNH QUẬN-ĐẠO
Gồm có hai: Ban Nam giới (phái), Bộ Nữ giới (phái)
(gọi Bàn Hành-Chánh Quận-Đạo)

A. BAN QUẬN-ĐẠO HÀNH-CHÁNH

1. QUẬN-ĐẠO TRƯỞNG = Đạo, Lý, Pháp
2. QUẬN-ĐẠO PHÓ = Đạo, Lý, Pháp
3. CUỘC CÔNG-VIỆN = Đạo-Pháp
4. CUỘC NGOẠI-VIỆN = Đạo-Lý
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Nhu-tài, chương-tụng
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Nghị-chương, tín-dụng
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN = Bảo-hóa, lý-luận
(cần có nhiều)

B. BỘ QUẬN-ĐẠO HÀNH-CHÁNH

1. QUẬN-ĐẠO TRƯỞNG = Đạo, Lý, Pháp
2. QUẬN-ĐẠO PHÓ = Đạo, Lý, Pháp
3. CUỘC CÔNG-VIỆN = Đạo-Pháp
4. CUỘC NGOẠI-VIỆN = Đạo-Lý
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Nhu-tài, chương-tụng
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Nghị-chương, tín-dụng
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN = Bảo-hóa, lý-luận
(cần có nhiều)

Ban, Bộ Quận-Đạo Hành-chánh: hành động quyền hạn toàn Quận nối hệ thống Tỉnh, gồm cả đồng mỗi xã thuộc Quận nhà.

Vị trí định đặt uy danh tiện bề hoạt động từ Quận một của mỗi Quận.

~~~~~~~~~~~~~~~~~~

DANH TỪ PHÒNG-VỤ
CHỨC VIỆC HÀNH-CHÁNH XÃ-ĐẠO
Gồm có hai: Ban Nam giới (phái), Bộ Nữ giới (phái)
(gọi Bàn Hành-Chánh Xã-Đạo)

A. BAN XÃ-ĐẠO HÀNH-CHÁNH

1. XÃ-ĐẠO TRƯỞNG = Đạo, Lý, Pháp
2. XÃ-ĐẠO PHÓ = Đạo, Lý, Pháp
3. HƯƠNG CÔNG-VIỆN = Đạo-Pháp
4. HƯƠNG NGOẠI-VIỆN = Đạo-Lý
5. TỔNG THƠ-KÝ = Đạo-đức, thư chương, nhu-chất
6. PHÓ THƠ-KÝ = Công-cách, tài-nhu, văn-hiến
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN = Bảo-hóa, lý-luận
(cần có nhiều)

B. BỘ XÃ-ĐẠO HÀNH-CHÁNH

1. XÃ-ĐẠO TRƯỞNG = Đạo, Lý, Pháp
2. XÃ-ĐẠO PHÓ = Đạo, Lý, Pháp
3. HƯƠNG CÔNG-VIỆN = Đạo-Pháp
4. HƯƠNG NGOẠI-VIỆN = Đạo-Lý
5. TỔNG THƠ-KÝ = Đạo-đức, thư chương, nhu-chất
6. PHÓ THƠ-KÝ = Công-cách, tài-nhu, văn-hiến
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN = Bảo-hóa, lý-luận
(cần có nhiều)

Ban, Bộ Xã-Đạo: văn-phòng định đặt trong xã một của mỗi xã, uy phong quân bình, lý do hành động, cổ động cho dân ý trạch giao nhiệm trách thật thi.

~~~~~~~~~~~~~~~~~~

DANH TỪ PHÒNG-VỤ
CHỨC VIỆC HÀNH-CHÁNH TRỊ SỰ ẤP-ĐẠO
Gồm có hai: Ban Nam giới (phái), Bộ Nữ giới (phái)
(Gọi Bàn Trị Sự Ấp)

A. BAN TRỊ-SỰ HÀNH-CHÁNH

1. KIỂM-SỰ VIÊN = Đạo-pháp kiểm thức
2. ĐIỂM LỆ VIÊN = Đạo-lý phô bày qui luật
3. HÀNH-CHÁNH VIÊN = Cổ động tình hình Đạo-đức
4. THÔNG-TÍN VIÊN = Phát động văn hóa truyền tin
5. LIÊN-LẠC VIÊN = Giao liên giai cấp cần tiến
6. TẠO-THUYẾT VIÊN = Ý thức, kiến trù, giảng vụ.

B. BỘ TRỊ-SỰ HÀNH-CHÁNH

1. KIỂM-SỰ VIÊN = Đạo-pháp kiểm thức
2. ĐIỂM-LỆ VIÊN = Đạo-lý phô bày qui luật
3. HÀNH-CHÁNH VIÊN = Cổ động tình hình Đạo-đức
4. THÔNG-TÍN VIÊN = Phát động văn hóa truyền tin
5. LIÊN-LẠC VIÊN = Giao liên giai cấp cần tiến
6. TẠO-THUYẾT VIÊN = Ý thức, kiến trù, giảng vụ.

Ban, Bộ Trị-Sự Hành-Chánh Ấp: do dân Đạo chọn lựa: Tài, Đức, Tâm.

Khi bầu tổ chức việc “phi-đăng” cho đúng dân ý như nguyện, phòng việc tại Ấp một trong mỗi Ấp.


************************************

QUI ĐIỀU-12

DANH TỪ PHÒNG-VỤ
CHỨC-VIỆC BÀN PHƯỚC-THIỆN LIÊN-TẰNG TOÀN-CẤP
Đồng phẩm vị không thay đổi
Gồm hai: Ban Nam giới (phái), Bộ Nữ giới (phái)
(gọi Bàn Phước-Thiện Trung-Ương)

A. BAN PHƯỚC-THIỆN TRUNG-ƯƠNG

1. HỘI-TRƯỞNG = Chủ tọa hành phước
2. HỘI-PHÓ = Chủ sự hành phước
3. GIAO-PHƯỚC = Chẩn tế thể lệ
4. CÔNG-PHƯỚC = Hoạt động cơ sở
5. LIÊN-LẠC GIAO-THÔNG = Thân giao liên cấp
6. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Văn kiện trù liệu
7. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Nghị lực phước nghiệp
8. THỦ-BỔN = Kiện tài lai hiến
9. PHÓ THỦ-BỔN = Kiên cố phát động.

Ban Phước-Thiện Trung-Ương, vị trí Ngôi 31/Chẩn-Giao-Điện tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam. 

Nối liền các tằng thứ Văn-phòng kề cận Hành-Chánh từ nơi một của mọi cấp khắp nơi.

B. BỘ PHƯỚC-THIỆN TRUNG-ƯƠNG

1. HỘI-TRƯỞNG = Chủ tọa hành phước
2. HỘI-PHÓ = Chủ sự hành phước
3. GIAO-PHƯỚC = Chẩn tế thể lệ
4. CÔNG-PHƯỚC = Hoạt động cơ sở
5. LIÊN-LẠC GIAO-THÔNG = Thân giao liên cấp
6. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Văn kiện trù liệu
7. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Nghị lực phước nghiệp
8. THỦ-BỔN = Kiện tài lai hiến
9. PHÓ THỦ-BỔN = Kiên cố phát động.

Ban, Bộ Phước-Thiện Trung-Ương liên tằng các cấp hành vi hoạt động nhứt luật do hệ thống.

Bộ Phước-Thiện Trung-Ương, vị trí Ngôi 32/Tế-Hảo-Cung tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.

Nối liền các tằng thứ: văn-phòng kề cận hành-chánh từ nơi một của mọi cấp khắp nơi.


************************************

QUI ĐIỀU-13

DANH TỪ PHÒNG-VỤ
CHỨC VIỆC BÀN BẢO-TRỢ LIÊN-TẰNG TOÀN-CẤP
(đồng phẩm vị không thay đổi)
Gồm có hai: Ban Nam giới (phái), Bộ Nữ giới (phái)
(Gọi Bàn Bảo Trợ Trung-Ương)

A. BAN BẢO-TRỢ TRUNG-ƯƠNG

1. TRƯỞNG-BAN BẢO-TRỢ = Chủ tọa hoạch bảo
2. PHÓ-BAN BẢO-TRỢ = Chủ sự kiến trợ
3. LIÊN-CÔNG-TRƯỞNG = Nhận quyền Pháp bảo
4. LIÊN-CÔNG PHÓ = Giao tế pháp trợ
5. BẢO-NHIỆM-TRƯỞNG = Thu bảo hoạch định
6. BẢO-NHIỆM-PHÓ = Hiến bảo nghị hoạch
7. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Văn kiện tín dụng
8. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Nghị lực văn vụ
9. THÔNG-TÍN NGOẠI-GIAO = Dư luận tổ chức.

B. BỘ BẢO-TRỢ TRUNG-ƯƠNG

1. TRƯỞNG-BỘ BẢO-TRỢ = Chủ tọa hoạch bảo
2. PHÓ-BỘ BẢO-TRỢ = Chủ sự kiến trợ
3. LIÊN-CÔNG-TRƯỞNG = Nhận quyền Pháp bảo
4. LIÊN-CÔNG PHÓ = Giao tế pháp trợ
5. BẢO-NHIỆM-TRƯỞNG = Thu bảo hoạch định
6. BẢO-NHIỆM-PHÓ = Hiến bảo nghị hoạch
7. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Văn kiện tín dụng
8. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Nghị lực văn vụ
9. THÔNG-TÍN NGOẠI-GIAO = Dư luận tổ chức.

Ban, Bộ Bảo-Trợ Trung-Ương, hành vi hoạt động liên tằng  nhứt luật do hệ thống.

Ban Bảo-Trợ Trung-Ương: vị trí Ngôi 33/Bảo-Tiết-Điện tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.

Bộ Bảo-Trợ Trung-Ương, vị trí Ngôi: 34/Trợ-Nghĩa-Cung tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.

Nối liền các tằng thứ, văn phòng kề cận hành-chánh từ nơi một của mọi cấp khắp nơi.


************************************

CHƯƠNG VI

QUI-ĐIỀU 14

QUI-ĐIỀU LỤC-LUẬT

Nội-Qui Pháp-Lệ, Đề-Án Chơn-Truyền Chánh-Pháp Đạo-Lý thực hành vĩnh cửu.

Giáo-Hội Trung-Ương phải có đủ Ngũ-Đài Hội-Thánh mới thành hình Giáo-Hội. Mặc dầu một Hội-Thánh nào kém đơn vị nhưng phải có ngôi phẩm phần nào mới đúng đặt.

GIÁO-HỘI TRUNG-ƯƠNG

Gồm Ngũ-Đài Hội-Thánh, thay mặt cho Ngũ-Giáo lập trần thành thức.

DANH TỪ NGŨ-GIÁO HIỆN ỨNG NGŨ-ĐÀI

SIÊU-BIỂU:

1. PHẬT-ĐÀN = PHÁP-GIÁO
2. TIÊN-BAN   = ỨNG-GIÁO
3. THÁNH-DUY   = TRIẾT-GIÁO
4. THẦN-MINH   = TÍN-GIÁO
5. NHƠN-VỊ = TRÁC-GIÁO.

Về Ngũ-Giáo có Quyền năng Thiên-Sắc Chúa-Tể khiến sai: Chuyển-Cuộc, Tuần-Cơ, Tế-Vận, Hoằng-Lý, Chỉ-Pháp cho nhơn loại. Bảo phải tỉnh tâm tự giác, bình tánh tề thân, thâu ý lập thể sự, có trở về cảnh tượng minh quang Cực-đàng Vô-biên quãng đại là: Siêu-tục, thoát khổ; Đấng Chúa-Tể đủ Oai, Trị, Tế, Ân cho Ngũ Giáo.

DANH TỪ NGŨ-ĐÀI HỘI-THÁNH THAY QUYỀN NGŨ-GIÁO

THỰC-BIỂU

1. HỘI-THÁNH THIÊN-LÝ = ĐÀI-NHỨT
2. HỘI-THÁNH THIÊN-THỂ = ĐÀI-NHỊ
3. HỘI-THÁNH THIÊN-MẠNG = ĐÀI-TAM
4. HỘI-THÁNH DIỆU-ĐỨC = ĐÀI-TỨ (NỮ)
5. HỘI-THÁNH THIÊN-ĐẠO ĐÀI-NGŨ (NAM: LINH, NỮ: HƯƠNG).

Về Hội-Thánh có Thượng-Hội Bảo-mạng lịnh truyền uy phong kiện dụng, là điều động, đôn đốc, hướng dẫn, định đạt và cố vấn cho Năm Hội-Thánh tiếng gọi: “THƯỢNG-NGHI GIÁO-HỘI”; từ Giáo-Hoàng, Hội-Chủ, Pháp-Chủ, Tam-Huyền, Tam-Hồn, Tam-Tông chung cả 12 đơn vị đủ thẩm quyền: Oai, Trị, Tế, Ân cho Giáo-Hội.

************************************

CHƯƠNG VII

QUI-ĐIỀU-15

THỂ LỆ: CÔNG CỬ KHI ĐỨC CHÍ-TÔN BẾ MẠC CƠ-BÚT

Luật Công đồng giai cấp bầu cử: phải có Đạo Hoàng-Lịnh hoặc Huyền-vi Pháp-mạng Chơn-Lịnh, Tông-Lịnh, đồng Đạo-Lịnh, phải có Hội, Pháp-Chủ chứng chấp ngoài Hoàng-Điệp.

Lệ cộng đồng bầu biểu: do lịnh mạng chung, phải trước 90 ngày của hội bầu trong Giáo-Hội Trung-Ương. Mặc dầu cấp nào cũng phải đàn sự trưng cầu, nhưng: không đặng ứng cử, lấy quân bình làm căn cớ có thể tín đồ đầy đủ Đức, Trí, Tài, Tâm, đa số tán thành là Thiên-Ý định. Người đắc cử phải thông suốt nhiệm vụ mình, hành vi của Đạo mới trọn tròn giờ hoạt động.

Đạo mạng lịnh chung phải do Thiên-Hoàng chủ giáo.

THỂ LỆ: CẢI-TỔ, XIÊNG-TỔ HOẶC BỊ TRỤC XUẤT

1/ Phải có điều kiện là: bê tha chức-vụ đối với Giáo-Hội hoặc cơ quan văn phòng nhà mà bất mãn giữa dân Đạo.

2/ Thiếu ý thức hoạt động làm cho Giáo-Hội thấy kém nhiệm mà dân Đạo biết thấy Đức Tài của vị đó bị trắc ẩn, được lập tờ Dân-Ý Đạo, phổ diễn Công-Đức trắc ẩn kia kêu nài xét lại, mà trau giồi thêm rõ ràng Bác-ái.

3/ Người trong Giáo-Hội thi hành hỏng lực đối với toàn Đạo có ý mãn thành kiến: dầu đắc lực với Giáo-Hội in nhận, Nhưng: phải bị sa thải lương tâm, là ngưng vị: nghĩa là làm việc với phẩm mình mà Đạo thể sụt vị, chờ Dân-Tâm tha thứ mới huờn tước.

4/ Người Giáo-Hội hành động lệch với nhiệm vụ, tùy tội mà giáng vị: xiêng, cải tổ, hoặc trục xuất ra ngoài phẩm vị; Đầy tội trạng trục xuất ra khỏi hàng ngũ Giáo-đồ Đạo-Đức.

Về các Ban, Bộ lâm tội phạm luật do trong đồng sự tín hữu giữa người Đạo, thân cầu định đạt Thường-Thức Thông-Hành phân đoán rồi tùy nghi sử dụng phải rõ rạng tội trạng.

Về các Ban, Bộ, Cai-Quản thể lệ cũng quân-bình, rất công-minh do Bổn-Đạo địa phương dâng cầu toàn ý tùy nghi định phán oai trị tế ân.

Về Ban, Bộ, Ba Phận bầu cử hoặc triệt hạ cũng do dân ý nên chú tâm bầu biểu cộng đồng công cử các cấp Thiên-Mạng, chức-việc đều phi ứng cử mạc đăng danh.

Đây là QUI-ĐIỀU PHÁP-LỆ HỒNG-CHƯƠNG LUẬT-SỬ = lưu viễn cửu trường.

Về lý do hoạt động từ đơn vị một của Thượng-Hội, Giáo-Hội, Phòng-vụ Chức- việc các cấp có giải nghĩa rõ ràng trong Thiên-Đạo Chơn-Truyền Trung-Thiên Huệ-Luật mới đầy đủ.

ĐÂY ĐỊNH-LUẬT
TM. Giáo-Hội Trung-Ương toàn Đạo
THIÊN-ĐỨC GIÁO-HOÀNG ĐẠI-ĐẠO
NGUƠN-THỈ BỔN-GIÁC
NGỌC-CHƠN-QUÂN

Nguyễn Văn Mưu

(Cẩn ký)