************************************
CHƯƠNG III
QUI-ĐIỀU 8
DANH-VỊ TÁM-BAN, TÁM-BỘ
PHÁI-NAM
Đồng-Nhi, Tín-Đồ đến Chức-sắc Thiên-Phong, Liên-Hoa hóa phẩm 8 Ban bởi tiếng gọi Thiêng-Liêng nếu Giáo-Hội chấm chọn, nhưng phải có sự đồng ý của Tín-Hữu Ban nhà, cần cán lẽ trọng nguyện giới thiệu tán thành cao đẹp.
DANH VỊ TÁM-BAN:
MỖI BAN CÓ NĂM THƯỜNG-THỨC THÔNG-HÀNH VỤ
A. TOÀN-BAN: LA-HÁN
Trong 500 La-Hán, đặt 24 Tông: 20 Tông 21 vị, 4 Tông 20 vị nhân trách, phải chịu quyền điều động Năm Thông Thường-Thức Ban nhà, Tiếp vụ, hành phận Hiệp-Thiên-Đài giao phú.
Thiên danh mỗi phẩm vị do tiếng giáo Thiêng-Liêng đề đặt trong Thiên-Đạo Chơn-Truyền Trung-Thiên Nhiệm-Luật.
DANH TỪ NĂM THÔNG THƯỜNG-VỤ:
1. THÔNG-LÝ HUẤN-TỪ : Truyền-Tập Thuyết-Luận
2. THÔNG-PHÁP CỦ-QUI : Lệ-Án Điều-Hành
3. THÔNG-ĐỨC TẾ-THẾ : Phước-Bảo Sanh-Hoạt
4. THÔNG-NGHĨA ĐẰNG-LIÊN : Tiếp-Nhận Lịnh-Chuyển
5. THÔNG-TÍN GIAO-TRÍ : Giao-Thông Văn-Vụ.
B. DIỆU-BAN: HIỆP-THIÊN PHẬN-SỰ
Vị-Phẩm nêu Thiên-Tước:
Diệu-Ban: Ban Hiệp-Thiên-Đài, không định số người. Nếu ngoài tiếng gọi Thiêng-Liêng, nhân trạch cần lọc: Tài, Đức, Tâm, Trí.
Diệu-Ban chung lĩnh Toàn-Ban, danh đặt:”Diệu-Toàn-Ban” cộng đồng, cộng sự Thường-Thức Thông-Hành.
Vị trí: Ngôi 8/Nam-Thiệm Bộ-Châu Dương-Điện, tại Tu-Di Thiên-Quốc, nơi Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.
C. THÁNH-BAN = GIÁO-TẬP
Gọi: Phổ-Huấn Truyền-Tuyên
(không định số người)
Thánh-Ban, lãnh Lịnh Hiệp-Thiên-Đài Thượng-cấp, Hành hiệu: Danh-dụ Thuyết-giáo. Tổ chức Năm Thông Thường-Thức Thông-Hành, danh từ như nhau mỗi Ban.
Thánh Ban vị trí: Ngôi 4/Thanh-Quang-Điện tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam. Về vị giá nêu Thánh-phẩm Sắc-tước.
D. TÍN-BAN = ĐỒNG-TỬ-QUÂN:
Thánh-Vệ:
Tín-Ban có 1.000 vị, trong 1.000 chia 5 Tông, mỗi Tông có 5 Chi, mỗi Chi 40 vị.
1. TÔNG-THIÊN: chi Thông, chi Quang, chi Minh, chi Thanh, chi Trí.
Phận sự: Hộ phò Thiên-Lý-Mạng.
2. TÔNG-BÁ: chi Ngọc, chi Huyền, chi Mặc, chi Huệ, chi Hoàng.
Phận sự: Hộ phò Thiên-Thể-Mạng.
3. TÔNG-PHƯƠNG: chi Tăng, chi Tín, chi Vân, chi Phong, chi Thiện.
Phận sự: Hộ Phòng Ngoại-Giao.
4. TÔNG-LÝ: chi Huỳnh, chi Thái, chi Cơ, chi Chí, chi Từ.
Phận sự: Thọ Lạc-Thơ Hiếu-Hiến Kinh-Bài.
5. TÔNG-ĐỊNH: chi Hiếu, chi Tử, chi Tiên, chi Thành, chi Khương.
Phận sự: Lễ-Đồ Tinh-Hiến.
Về Thánh-danh tiếng giáo Thiêng-Liêng đặt đề trong Thiên-Đạo Chơn-Truyền Trung-Thiên Nhiệm-Luật. Tổ chức Năm Thông Thường-Thức Thông-Hành danh từ như mỗi Ban.
Tín-Ban: vị trí Ngôi 4/Thanh-Quang-Điện, tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.
E. KHÁNH-BAN = TRỊ-ĐÀN
Nêu Thiên-Phong Sắc-Tước = Điều-Hành Trật-Tự Nghi-Lễ, Bình-Đẳng Sự.
Thường vụ nhơn trạch, do Hội-Thánh chấm chọn, nhưng sự đồng ý Tín-Hữu Viên-ban sang chuyển.
Khánh-Ban không định bế số người. Lẽ thâu dụng nên thành hình thức thể lệ, cần hợp đồng cả Ban nhà, bầu đặt Ngũ-Thông Thường-Vụ, phải sáng suốt, giới bầu người đủ đầy: Tài-tâm, Đức-tánh, Năng-lực, Trí-độ, đề cao ý thức nhẫn nại.
Khánh-Ban, vị trí: Ngôi 3/Thanh-Trí-Điện tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.
G. VIÊN-BAN = CHỨC-SẮC CỬU-TRÙNG-ĐÀI
Phận-Sự:
Đạo-Đồng Tín-Đồ điều chế Thường-Thức Thông-Hành, Qui-Mạng Giác-Chánh Thể-Dụng.
Viên-Ban Chỉ-Đạo Tín-Uy Tri-Phong Lương-nhân-sự.
Viên-Ban Công-đức tiền tập Liên-hoa hóa phẩm các cấp Ban, tiến trưởng người Giáo-Hội, cũng phải có từ Viên-Ban, ứng thực, căn bản, Đạo-đức, Chúng-sanh hóa (Nhơn-tâm tỉnh).
Viên-Ban, vị trí: Ngôi 6/Đông-Lang Đinh-Ninh-Điện, tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.
H. XƯƠNG-BAN = THIÊN-THANH-THẦN
Phận sự: Chiêu-Hồn Linh-Tập (350 vị)
350 đơn phẩm, Pháp-danh tiếng giáo Thiêng-Liêng đề đặt trong Thiên-Đạo Chơn-Truyền Trung-Thiên Nhiệm-Luật, Pháp-tông triều chiếu, tổ chức Ngũ-Thông điều chế là Thường-Thức Thông-Hành ứng dụng do buổi họp bầu phiếu. Người đặng lĩnh vụ, cần mạnh lành = Tài-năng, Trí-triệt, Thật-thà sứ mệnh.
Xương-Ban, vị trí: Ngôi 1/Đông-Thắng Thần-Châu Thánh-Điện tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.
K. CHÂU-TÂN-BAN = ĐỒNG-NHI
Cấp-Vị Thiếu-Sinh:
Từ Giám, Khóa, Ấm-Sanh, Nhi-Ấu, phận sự Tu-học Luyện-trí Thơ-Lạc.
Toàn tiểu Đạo sinh viên, thâu thập, ứng hiện, hợp lệ định đặt bủa ban khắp bố do tổ chức, Giáo-Hội đề đặt thực dụng, phải có Thường-Thức Thông-Hành điều chế hoạt động tuân Lịnh Mạng.
Châu-Tân-Ban, vị trí: Ngôi 5/ Châu-Thanh-Điện tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.
------------------
PHÁI-NỮ
Nhi-Đồng, Tín-Đồ đến Chức-Sắc Đại-Thiên-Phong, Liên-hoa Hóa-phẩm 8 Bộ bởi tiếng gọi Thiêng-Liêng, nếu Giáo-Hội Trung-Ương chấm chọn, phải có sự đồng ý của Thu Hữu Bộ nhà cần liêm tôn trọng giới thiệu tán thành thâm thúy Siêu-Thực.
DANH VỊ TÁM-BỘ
MỖI BỘ CÓ NĂM THƯỜNG-THỨC THÔNG-HÀNH VỤ
A. THANH-BỘ = ĐẠO-CÔ:
Trong đây 45 Tông, mỗi Tông 8 vị Nhân-trách, phải chịu quyền điều động 5 Thông Thường-Thức Bộ nhà, tiếp vụ lịnh Hòa Thiên-Đài giao trí.
Thiên-danh: mỗi phẩm vị (Tông) do tiếng giáo Thiêng-Liêng quyền đặt đề trong Thiên-Đạo Chơn-Truyền Trung-Thiên Nhiệm-Luật.
DANH TỪ NĂM THÔNG THƯỜNG-THỨC VỤ
1. THÔNG-LÝ HUẤN-TỪ : Truyền-tập Thuyết-Luận
2. THÔNG-PHÁP CỦ-QUI : Lệ-Án Điều-Hành
3. THÔNG-ĐỨC TẾ-THẾ : Phước-Bảo Sanh-Hoạt
4. THÔNG-NGHĨA ĐẰNG-LIÊN : Tiếp-Nhận Lịnh-Chuyển
5. THÔNG-TÍN GIAO-TRÍ : Hoằng-Thông Giáo-Dụ.
B. HUỆ-BỘ = BỘ-PHẬN HÒA-THIÊN ĐÀI-MẠNG
Vị Phẩm nêu gọi Thiên-Tước Lịnh chọn
Không chuẩn số thâu người, nếu ngoài tiếng gọi Thiêng-Liêng (nhơn-trạch) cần xét: Hạnh, Đức, Khiêm, Hòa.
Huệ-Bộ chung cương lĩnh Thanh-Bộ, danh đặt: Huệ-Thanh-Bộ, Cộng-đồng, cộng sự Thường-Thức Thông-Hành, bằng tín tổ chức rõ rạng Quân-bình Nhân-nguyện.
Vị trí Huệ-Thanh-Bộ: Ngôi 19/Bắc-Cù Lư-Châu Quang Cung, tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.
C. THIỀN-BỘ = GIÁO-TẬP
Gọi Phổ-Huấn Truyền-Tuyên:
(không định số người do khán điểm)
Thiền-Bộ: Thọ-mạng, lãnh Lịnh Hiệp-Thiên-Đài Thượng cấp, Hành học Sứ vụ, hòa bạn trao giáo, thuyết Lý-chơn, nêu Lý tưởng, bảo tồn cội đức chung đồng (Nữ giới).
Tổ chức 5 Thông Thường-Thức Thông-Hành, danh từ in nhau đồng mỗi Bộ.
Thiền-Bộ: vị trí Ngôi 15/Phước-Quang-Cung tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.
D. DUNG-BỘ = THƯ-HIỀN-HẢO
Gọi: Thánh-Vệ
Dung-Bộ có 5 Châu, mỗi Châu 25 Tiết, mỗi Tiết 8 vị nhân-trách.
I. CHÂU-THIỆM: An-Bình khuôn-mẫu, giúp việc Cửu-Cung, Tri-phong Hộ-thể. Có 25 Tiết.
Danh từ Tiết, Nội-viện của Châu-Thiệm:
1. Tiết Liên. 2. Lương. 3. Thiền. 4. Hoàng. 5. Quế.
6. Hồng. 7. Tuyền. 8. Diệu. 9. Huệ. 10. Quang.
11. Trang. 12. Trí. 13. Liệt. 14. Kiên. 15. Thiện.
16. Tiến. 17. Yến. 18. Huyền. 19. Hiền. 20. Ngọc.
21. Thanh. 22. Nghê. 23. Tín. 24. Ngân. 25. Hà.
II. CHÂU-THẮNG: An-hòa khuôn-mẫu, giúp việc Cửu-Cung, Tri-phong Hộ-mạng. Có 25 Tiết.
Danh từ Tiết, Nội-viện của Châu-Thắng:
1. Tiết Trương. 2. Khương. 3. Ninh. 4. Khánh. 5. Khai.
6. Khôi. 7. Mỹ. 8. Chơn. 9. Tuấn. 10. Khiết.
11. Kiết. 12. Bình. 13. Lê. 14. Đào. 15. Hoa.
16. Ca. 17. Hòa. 18. Danh. 19. Thành. 20. Ánh.
21. Chiếu. 22. Chiêu. 23. Hiển. 24. Lâm. 25. Khâm.
III. CHÂU-NGƯU: An-thông khuôn-mẫu, Hóa-trí Huấn-truyền, Thành-thanh Khương-dục. Có 25 Tiết.
Danh từ Tiết, Nộ-viện của Châu-Ngưu:
1. Tiết Tràng. 2. Diêu. 3. Thạch. 4. Hắc. 5. Hoát.
6. Kế. 7. Lai. 8. Hồi. 9. Yên. 10. Kiên.
11. Hiếu. 12. Anh. 13. Bửu. 14. Ân. 15. Nghĩa.
16. Lễ. 17. Tịch. 18. Thinh. 19. Vinh. 20. Bích.
21. Đồng. 22. Ấu. 23. Triêu. 24. Khiếu. 25. Tịch.
IV. CHÂU-LƯ: An-quảng khuôn-mẫu, Hóa-đức Dĩ-nhân, Tân-dân Giao-tiếp. Có 25 Tiết.
Danh từ Tiết, Nội-viện của Châu-Lư:
1. Tiết Kim. 2. Châu. 3. Phụng. 4. Thơ. 5. Sanh.
6. Thu. 7. Thủy. 8. Sơ. 9. Thái. 10. Thích.
11. Tha. 12. Nhân. 13. Hoài. 14. Kiến. 15. Tường.
16. Tiên. 17. Duyên. 18. Vệ. 19. Thánh. 20. Thân.
21. Ký. 22. Hương. 23. Thủ. 24. Ứng. 25. Dạng.
V. CHÂU TRUNG-DUNG-HẢO: Định-yên Phẩm-giá, Lễ-tín Ngưỡng-quang, Phụng-hành đáo-vật. Có 25 Tiết.
Danh từ Tiết, Nội-viện của Châu-Trung:
1. Tiết Mai. 2. Lan. 3. Lệ. 4. Túy. 5. Nhụy.
6. Huy. 7. Sứ. 8. Bồ. 9. Hạnh. 10. Liễu.
11. Uyên. 12. Yếu. 13. Minh. 14. Tin. 15. Danh.
16. Xích. 17. Lục. 18. Bạch. 19. Huỳnh. 20. Ngâu.
21. Tân. 22. Dân. 23. Đức. 24. Hải. 25. Thúy.
Cần tổ chức Thường-Thức Thông-Hành để điều hành căn bản, nhưng sự giới thiệu, tán thành phải có Thu Hữu hỷ hài vui đẹp.
Dung-Bộ: vị trí Ngôi 15/Phước-Quang-Cung tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.
E. XUÂN-BỘ = TRỊ ĐÀN
Nêu Chức-Tước Sắc-Phong, Điều-hành Trật-tự Nghi-Lễ.
Do sự chấm chọn và xung phong, phải có sự đồng ý của Phương-Bộ đưa sang, Xuân-Bộ thu nhận. Xuân-Bộ không định bế số người. Khi hữu-trạch phải lập thành hình thức thể lệ cho Bộ- phận mà điều động rạng oai danh. Tổ chức Thường-Thức Thông-Hành, có chủ trương cơ bộ. Phải sáng suốt, tổ đặt, xét điểm: người có Tài-hạnh, Cẩn-thận, Liêm-triết, Siêu-thực, Nhẫn-nại.
Xuân-Bộ: vị trí Ngôi 14/Phước-Trí-Cung tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.
G. PHƯƠNG-BỘ = CHỨC-SẮC CỬU-TRÙNG-ĐÀI PHẬN-SỰ
Thu đồng Tín-Hữu cũng Giáo-Đồ, điều chế Thường-Thức Thông-Hành Qui-Mạng, Giác-Chánh, Thể-Dụng.
Phương-Bộ chỉ đạo Tín-uy Tri-phong Lương-nhân-sự.
Phương-Bộ Công-đức tiền tập Liên-hoa hóa-phẩm, các cấp Bộ tiến trưởng người Giáo-Hội cũng phải có từ Phương-Bộ ứng thực căn bản Đạo-Đức, chúng-sanh hóa (nhơn tâm tỉnh).
Phương-Bộ: vị trí Ngôi 17/Tây-Lang Huệ-Hương-Cung tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.
H. KHƯƠNG-BỘ = THIÊN-PHƯỚC-THẦN
Pháp danh: do tiếng gọi Thiêng-Liêng ban đặt đề trong Thiên-Đạo Chơn-Truyền Trung-Thiên Nhiệm-Luật.
Thiên-Phước-Thần: phận sự “Chiêu-Hồn Linh-Tập”, có 350 vị.
350 đơn phẩm Châu-triều Tiền ứng gọi: Thu Xuân Thanh-Ứng nếu nhơn trạch.
Tổ chức Ngũ Thông điều chế là Thường-Thức Thông-Hành Vụ, do buổi họp bầu phiếu. Người đặng lĩnh nhiệm cần phải hy-sinh, bền-hạnh, nhẫn-nại, thật-thà, tôn-mạng, phụng-sứ.
Khương-Bộ: vị trí Ngôi 12/Tây-Ngưu Hạ-Châu Thánh-Cung tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.
K. NGỌC-TẢO-BỘ = NHI-ĐỒNG : Cấp-Vị Thiếu-Xuân.
Từ Giám, Khóa, Ấm, Ấu-Nhi: Tu-học, Luyện-trí Thơ-Lạc.
Toàn tiểu Đạo sinh viên, thâu thập ứng hiện hợp lệ định đặt, bủa ban khắp bố, tổ chức do Giáo-Hội, truyền mạng khắp nơi, đề đặt thực dụng.
Phải có Thường-Thức Thông-Hành, điều chế hoạt động thực dụng tuân Mạng Lịnh.
Ngọc-Tảo-Bộ: vị trí Ngôi 16/Ngọc-Bích-Cung tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.
************************************
CHƯƠNG IV
QUI-ĐIỀU 9
DANH-TỪ BÀN-CAI-QUẢN THÁNH-THẤT
ĐẠO-LÝ CHỨC-VIỆC
Bàn-Cai-Quản gồm có hai Phái, là giới người điều động.
A. BAN CAI-QUẢN Nam:
Ban Cai-Quản 10 phẩm vị thực-vụ:
1. HỘI-TRƯỞNG : Gồm thông Lý Thể
2. PHÓ HỘI-TRƯỞNG : Thừa-Sự Hoạt-Cách
3. TỪ-HÀN : Gương Tiên-Giác
4. PHÓ TỪ-HÀN : Phổ-Độ Chẩn-Tế
5. THỦ-BỔN : Bảo-vệ Thánh-Sản, Cụ-Vật
6. PHÓ THỦ-BỔN : Hộ-Lý Tương-Giao Dẫn
7. THƠ-KÝ : Văn-Thư Ký-Vụ Thực-Điều
8. PHÓ THƠ-KÝ : Tương-Giao Lương Hiệp Hội
9. THÔNG-CÔNG QUẢN-VIỆN : Nung-chuyển Công-Quả
10. THÔNG-CÔNG LƯƠNG-VIỆN : Công-Đức Thừa Lai Hiến Tế.
B. BỘ CAI-QUẢN Nữ:
Bộ Cai-Quản 5 Phẩm vị thực-vụ
1. THÔNG-QUANG TRI-VIỆN : Nội-Vụ Tường Tri
Ngoại-Giao Quảng-Kiến
2. THÔNG-LƯƠNG TRI-VIỆN : Thông-Minh Lương-Vật
Tri-Trí Viện-Thư
3. THÔNG-LÝ NHƠN-VIỆN : Quân-Bình Điều-Độ
4. GIAO-TẾ NHƠN-VIỆN : Chẩn-Tế Hậu-Nhơn
5. HỘ-TRI DỤNG-VIỆN : Phước-Bảo Cứu-Cánh
Điều-Tu Xã-Hội
Cố vấn của Ban Bộ Cai-Quản là ngoại lệ, nhưng cần có gọi Nội-Ngoại Tướng Tâm (Duy-nhứt).
************************************
CHƯƠNG V
DANH-TỪ PHÒNG-VỤ CHỨC-VIỆC
TỪ= XỬ-LÝ THƯỜNG-VỤ, HÀNH-CHÁNH, PHƯỚC-THIỆN, BẢO-TRỢ, TRUNG-ƯƠNG LIÊN-TẰNG TOÀN CẤP
QUI-ĐIỀU 10
DANH-TỪ XỬ-LÝ THƯỜNG-VỤ
GỌI: ĐỔNG-LÝ VĂN-PHÒNG GIÁO-HỘI TRUNG-ƯƠNG
Chức vị có hai, Ban: Nam-giới; Bộ: Nữ-giới (đồng y)
A. BAN XỬ-LÝ THƯỜNG-VỤ
Điều động Ban-Ba bộ phận là: Hành-Chánh, Phước-Thiện, Bảo-Trợ:
1. CHỦ-SỰ : Trình-Diễn Siêu-Chánh.
2. CHỦ-NHIỆM : Đính-Nhận Tình-Thực.
3. TỔNG-BÍ-THƯ : Kế-Lại Duy-Động.
B. BỘ XỬ-LÝ THƯỜNG-VỤ
Điều động Bộ-Ba ban-phận là: Hành-Chánh, Phước-Thiện, Bảo-Trợ.
1. CHỦ-SỰ : Trình-Diễn Siêu-Chánh
2. CHỦ-NHIỆM : Đính-Nhận Tình-Thực
3. TỔNG-BÍ-THƯ : Kế-Lại Duy-Động.
Ban, Bộ Xử-Lý đại diện Giáo-Hội Trung-Ương hoạt động về Thể-dụng, Thức-tướng cho các ngành sanh hoạt: Pháp, Lý, Đạo-đức đào tiến phổ biến.
Ban, Bộ Xử-Lý Thường-Vụ, vị trí Ngôi 21/Thiên-Phong-Đường tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.
************************************
QUI-ĐIỀU 11
DANH-TỪ PHÒNG-VỤ HÀNH-CHÁNH TRUNG-ƯƠNG
ROI HẠ ĐẾN BÀN TRỊ-SỰ ẤP-ĐẠO
DANH-TỪ PHÒNG-VỤ CHỨC-VIỆC
HÀNH-CHÁNH TRUNG-ƯƠNG
Ban Nam-giới, Bộ: Nữ-giới (chức vụ đồng y)
A. BAN HÀNH-CHÁNH TRUNG-ƯƠNG
1. KHÂM-LỊNH THÔNG-TRỰC ĐẠO-TRƯỞNG = Pháp, Lý, Đạo, Văn-chánh
2. KHÂM-LỊNH THÔNG-TRỰC ĐẠO-PHÓ = Pháp, Lý, Đạo, Văn-chánh
3. KHÂM-MẠNG THƯỜNG-TRỰC TRƯỞNG = Hiến, Lai, Cơ, Sách, Vận, Tổ
4. KHÂM-MẠNG THƯỜNG-TRỰC PHÓ = Hiến, Lai, Cơ, Sách, Vận, Tổ
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Niêm-điều, Tu-chỉnh, Phát-họa
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Niêm-điều, Tu-chỉnh, Phát-họa
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN (cần có nhiều) : Loan-bố, Đào-tạo, Sưu-tầm.
Ban Hành-Chánh Trung-Ương, vị trí Ngôi 29/Ninh-Thanh-Điện, tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.
B. BỘ HÀNH-CHÁNH TRUNG-ƯƠNG
1. KHÂM-LỊNH THÔNG-TRỰC ĐẠO-TRƯỞNG = Pháp, Lý, Đạo, Văn-chánh
2. KHÂM-LỊNH THÔNG-TRỰC ĐẠO-PHÓ = Pháp, Lý, Đạo, Văn-chánh
3. KHÂM-MẠNG THƯỜNG-TRỰC TRƯỞNG = Hiến, Lai, Cơ, Sách, Vận, Tổ
4. KHÂM-MẠNG THƯỜNG-TRỰC PHÓ = Hiến, Lai, Cơ, Sách, Vận, Tổ
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Niêm-điều, Tu-chỉnh, Phát-họa
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Niêm-điều, Tu-chỉnh, Phát-họa
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN (cần có nhiều) = Loan-bố, Đào-tạo, Sưu-tầm.
Ban Hành-Chánh Trung-Ương, vị trí Ngôi 30/An-Tú-Cung, tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~
DANH TỪ PHÒNG-VỤ
CHỨC VIỆC HÀNH-CHÁNH TRUNG-ƯƠNG
(Ban bộ y phẩm)
A. BAN HÀNH-CHÁNH TRỰC THUỘC TRUNG-ƯƠNG
1. KHÂM-LỊNH TRỰC THUỘC ĐẠO-TRƯỞNG = Pháp-Lý hoằng-chánh
2. KHÂM-LỊNH TRỰC THUỘC ĐẠO-PHÓ = Pháp-Lý hoằng-chánh
3. KHÂM-MẠNG THƯỜNG-TRỰC TRƯỞNG = Hoạt-bát, kế-sách, linh-tinh
4. KHÂM-MẠNG THƯỜNG-TRỰC PHÓ = Hoạt-bát, kế-sách, linh-tinh
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Niêm-phong, lai-hiến, giảng-vụ
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Niêm-phong, lai-hiến, giảng-vụ
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN (cần có nhiều) = Tu-chỉnh, Sưu-tầm, Xây-bảo.
Ban Trực-thuộc Trung-Ương, vị trí Ngôi 29/Ninh-Thanh-Điện, tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.
B. BỘ HÀNH-CHÁNH TRỰC THUỘC TRUNG-ƯƠNG
1. KHÂM-LỊNH TRỰC-THUỘC ĐẠO-TRƯỞNG = Pháp-Lý hoằng-chánh
2. KHÂM-LỊNH TRỰC-THUỘC ĐẠO-PHÓ = Pháp-Lý hoằng-chánh
3. KHÂM-MẠNG THƯỜNG-TRỰC TRƯỞNG = Hoạt-bát, kế-sách, linh-tinh
4. KHÂM-MẠNG THƯỜNG-TRỰC PHÓ = Hoạt-bát, kế-sách, linh-tinh
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Niêm-phong, lai-hiến, giảng-vụ
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Niêm-phong, lai-hiến, giảng-vụ
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN (cần có nhiều) = Tu-chỉnh, Sưu-tầm, Xây-bảo.
Bộ Trực-thuộc Trung-Ương, vị trí Ngôi 30/An-Tú-Cung, tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~
DANH TỪ PHÒNG-VỤ
CHỨC VIỆC HÀNH-CHÁNH ĐẠO-XỨ
(Ban, Bộ y phẩm)
A. BAN ĐẠO-XỨ = Nam-Phái
1. KHÂM-LỊNH ĐẠO-TRƯỞNG = Đạo, Lý, Pháp
2. KHÂM-LỊNH ĐẠO-PHÓ = Thể-thức hiện-hành
3. KHÂM-MẠNG CÔNG-VIỆN = Đạo-Pháp
4. KHÂM-MẠNG NGOẠI-VIỆN = Đạo-Lý
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Đạo Đức, Nhu-tài, Chương-tụng
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Chương-huấn, Nghị-lực, Văn-hóa
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN = Bảo-hóa lý-luận
(phẩm vị liên lạc cần có nhiều)
B. BỘ ĐẠO-XỨ = Nam giới (phái)
1. KHÂM-LỊNH ĐẠO-TRƯỞNG = Đạo, Lý, Pháp
2. KHÂM-LỊNH ĐẠO-PHÓ = Thể-thức hiện-hành
3. KHÂM-MẠNG CÔNG-VIỆN = Đạo-Pháp
4. KHÂM-MẠNG NGOẠI-VIỆN = Đạo-Lý
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Đạo Đức, Nhu-tài, Chương-tụng
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Chương-huấn, Nghị-lực, Văn-hóa
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN = Bảo-hóa lý-luận
(phẩm vị liên lạc cần có nhiều)
Ban, Bộ hành-chánh Đạo-Xứ vị trí tùy đặt uy phong một xứ của mọi xứ (nước).
~~~~~~~~~~~~~~~~~~
DANH TỪ PHÒNG-VỤ
CHỨC VIỆC HÀNH-CHÁNH TRỰC THUỘC ĐẠO-XỨ
Bàn nhơn-viên gồm có hai:
Ban Nam giới (phái), Bộ Nữ giới (phái)
A. BAN TRỰC THUỘC ĐẠO-XỨ
1. KHÂM-LỊNH TRỰC THUỘC ĐẠO-TRƯỞNG
2. KHÂM-LỊNH TRỰC THUỘC ĐẠO-PHÓ
3. KHÂM-MẠNG TRỰC THUỘC CÔNG-VIỆN
4. KHÂM-MẠNG TRỰC THUỘC NGOẠI-VIỆN
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN (cần có nhiều).
B. BỘ TRỰC THUỘC ĐẠO-XỨ
1. KHÂM-LỊNH TRỰC THUỘC ĐẠO-TRƯỞNG
2. KHÂM-LỊNH TRỰC THUỘC ĐẠO-PHÓ
3. KHÂM-MẠNG TRỰC THUỘC CÔNG-VIỆN
4. KHÂM-MẠNG TRỰC THUỘC NGOẠI-VIỆN
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN (cần có nhiều).
Ban, Bộ trực thuộc Đạo-Xứ: hình thức hoạt động cũng như Ban, Bộ thường trực; nhưng có nhiệm vụ lưu động thao lược từ Xứ-Đạo đến Trung-Ương hoặc tiếp vụ của Đạo miền.
Ban, Bộ trực thuộc tùy đặt, nương tựa, lưu động trong xứ.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~
DANH TỪ PHÒNG-VỤ
CHỨC VIỆC HÀNH-CHÁNH MIỀN-ĐẠO (thường-trực)
Gồm có hai: Ban Nam giới (phái), Bộ Nữ giới (phái)
A. BAN THƯỜNG-TRỰC MIỀN
1. KHÂM-LỊNH ĐẠO-TRƯỞNG = Đạo, Lý, Pháp
2. KHÂM-LỊNH ĐẠO-PHÓ = Đạo, Lý, Pháp
3. KHÂM-MẠNG CÔNG-VIỆN = Đạo-Pháp
4. KHÂM-MẠNG NGOẠI-VIỆN = Đạo-Lý
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Đạo-Đức
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Thư-chương, Tín-dụng
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN = Bảo-hóa, lý-luận
(phẩm nầy cần có nhiều)
B. BỘ THƯỜNG- TRỰC MIỀN
1. KHÂM-LỊNH ĐẠO-TRƯỞNG = Đạo, Lý, Pháp
2. KHÂM-LỊNH ĐẠO-PHÓ = Đạo, Lý, Pháp
3. KHÂM-MẠNG CÔNG-VIỆN = Đạo-Pháp
4. KHÂM-MẠNG NGOẠI-VIỆN = Đạo-Lý
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Đạo-Đức
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Thư-chương, Tín-dụng
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN = Bảo-hóa, lý-luận
(phẩm nầy cần có nhiều)
Ban, Bộ thường trực Miền-Đạo hoạt động nối hệ thống Ban, Bộ hành chánh Xứ-Đạo.
Vị trí đặt định uy phong một miền của mỗi miền Đạo có điều động các tỉnh nội qui thuộc miền nhà.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~
DANH TỪ PHÒNG-VỤ
CHỨC VIỆC BÀN TRỰC THUỘC MIỀN-ĐẠO
Gồm có hai: Ban Nam giới (phái), Bộ Nữ giới (phái)
A. BAN TRỰC THUỘC MIỀN
1. KHÂM-LỊNH TRỰC-THUỘC ĐẠO-TRƯỞNG = Đạo, Lý, Pháp
2. KHÂM-LỊNH TRỰC-THUỘC ĐẠO-PHÓ = Đạo, Lý, Pháp
3. KHÂM-MẠNG THƯỜNG-TRỰC TRƯỞNG = Đạo-Pháp
4. KHÂM-MẠNG THƯỜNG-TRỰC PHÓ = Đạo-Lý
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Đạo-Đức
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Thư-chương, Tín-dụng
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN = Bảo-hóa, lý-luận
(phẩm nầy cần có nhiều)
B. BỘ TRỰC-THUỘC MIỀN
1. KHÂM-LỊNH TRỰC-THUỘC ĐẠO-TRƯỞNG = Đạo, Lý, Pháp
2. KHÂM-LỊNH TRỰC-THUỘC ĐẠO-PHÓ = Đạo, Lý, Pháp
3. KHÂM-MẠNG THƯỜNG-TRỰC TRƯỞNG = Đạo-Pháp
4. KHÂM-MẠNG THƯỜNG-TRỰC PHÓ = Đạo-Lý
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Đạo-Đức
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Thư-chương, Tín-dụng
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN = Bảo-hóa, lý-luận
(phẩm nầy cần có nhiều)
Hình thức hoạt động chínhh thể y như Ban, Bộ thường trực Miền nhưng có nhiệm vụ từ Miền-Đạo đến Xứ-Đạo, hệ thống nối liền, thao lược tiếp vụ liên tỉnh cùng mỗi tỉnh của miền.
Ban, Bộ trực thuộc vị trí tùy đặt, nương tựa trong miền hoặc lưu động.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~
DANH TỪ PHÒNG-VỤ
CHỨC VIỆC HÀNH-CHÁNH LIÊN-TỈNH ĐẠO
Gồm có hai: Ban Nam giới (phái), Bộ Nữ giới (phái)
(gọi Bàn Liên-Tỉnh Đạo)
A. BAN LIÊN-TỈNH HÀNH-CHÁNH ĐẠO
1. KHÂM-THỪA ĐẠO-TRƯỞNG = Đạo, Lý, Pháp
2. KHÂM-THỪA ĐẠO-PHÓ = Đạo, Lý, Pháp
3. KHÂM-TRỰC CÔNG-VIỆN = Đạo-Pháp
4. KHÂM-TRỰC NGOẠI-VIỆN = Đạo-Lý
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Đạo-Đức, nhu-văn, tín-dụng
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Nghị-lực, văn-hóa
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN = Bảo-hóa, lý-luận
(cần có nhiều)
B. BỘ LIÊN-TỈNH HÀNH-CHÁNH ĐẠO
1. KHÂM-THỪA ĐẠO-TRƯỞNG = Đạo, Lý, Pháp
2. KHÂM-THỪA ĐẠO-PHÓ = Đạo, Lý, Pháp
3. KHÂM-TRỰC CÔNG-VIỆN = Đạo-Pháp
4. KHÂM-TRỰC NGOẠI-VIỆN = Đạo-Lý
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Đạo-Đức, nhu-văn, tín-dụng
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Nghị-lực, văn-hóa
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN = Bảo-hóa, lý-luận
(cần có nhiều)
Ban, Bộ Liên tỉnh vị trí lưu động trong qui tắc, liên lạc giữa đồng phương tỉnh, tánh cách hoạt động giao chuyển đến Miền, đôn đốc sự tiến hành từ tỉnh một của hệ thống liên tỉnh mà thực hiện.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~
DANH TỪ PHÒNG-VỤ
CHỨC VIỆC HÀNH-CHÁNH TỈNH-ĐẠO
Gồm có hai: Ban Nam giới (phái), Bộ Nữ giới (phái)
(gọi Bàn Tỉnh-Đạo)
A. BAN TỈNH-ĐẠO HÀNH-CHÁNH
1. TỈNH ĐẠO-TRƯỞNG = Đạo, Lý, Pháp
2. TỈNH ĐẠO-PHÓ = Đạo, Lý, Pháp
3. TY CÔNG-VIỆN = Đạo-Pháp
4. TY NGOẠI-VIỆN = Đạo-Lý
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Đạo-Đức, nhu-tài, chương-tụng
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Nghị-lực, tín-dụng, văn-vụ
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN = Bảo-hóa, lý-luận
(cần có nhiều)
B. BỘ TỈNH-ĐẠO HÀNH-CHÁNH
1. TỈNH ĐẠO-TRƯỞNG = Đạo, Lý, Pháp
2. TỈNH ĐẠO-PHÓ = Đạo, Lý, Pháp
3. TY CÔNG-VIỆN = Đạo-Pháp
4. TY NGOẠI-VIỆN = Đạo-Lý
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Đạo-Đức, nhu-tài, chương-tụng
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Nghị-lực, tín-dụng, văn-vụ
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN = Bảo-hóa, lý-luận
(cần có nhiều)
Ban, Bộ Tỉnh-Đạo thường trực tại Tỉnh nhà, trong khi được lịnh bổ nhiệm có thật thi đạt thành theo ý nguyện.
Ban, Bộ Tỉnh-Đạo hành chánh, đơn vị tùy nghi định đặt trong phạm vi Tỉnh nhà uy phong danh vị.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~
DANH TỪ PHÒNG-VỤ
CHỨC VIỆC TRỰC THUỘC HÀNH-CHÁNH TỈNH-ĐẠO
Gồm có hai: Ban Nam giới (phái), Bộ Nữ giới (phái)
(gọi Bàn Trực thuộc Tỉnh-Đạo)
A. BAN TRỰC-THUỘC CÔNG-NHIỆM TỈNH
1. KHÂM-THUỘC TỈNH ĐẠO-TRƯỞNG = Đạo, Lý, Pháp
2. KHÂM-THUỘC TỈNH ĐẠO-PHÓ = Đạo, Lý, Pháp
3. TRỰC-THUỘC CÔNG-VIỆN = Đạo-Pháp
4. TRỰC-THUỘC NGOẠI-VIỆN = Đạo-Lý
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Đạo-Đức, nhu-tài, kinh-vĩ
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Tập-tụng, nghị-lực, văn-hóa
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN = Bảo-hóa, lý-luận
(cần có nhiều)
B. BỘ TRỰC THUỘC CÔNG-NHIỆM TỈNH
1. KHÂM-THUỘC TỈNH-ĐẠO TRƯỞNG = Đạo, Lý, Pháp
2. KHÂM-THUỘC TỈNH-ĐẠO PHÓ = Đạo, Lý, Pháp
3. TRỰC-THUỘC CÔNG-VIỆN = Đạo-Pháp
4. TRỰC-THUỘC NGOẠI-VIỆN = Đạo-Lý
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Đạo-Đức, nhu-tài, kinh-vĩ
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Tập-tụng, nghị-lực, văn-hóa
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN = Bảo-hóa, lý-luận
(cần có nhiều)
Ban, Bộ Tỉnh-Đạo Trực-Thuộc có năng lực thừa trực lịnh mạng, thông chuyển đến Tỉnh nhà, đủ quyền hạn nghiêm chế, kết quả êm đẹp trước khi đề nghị.
Tánh cách hành động: nối hệ thống nơi Miền hoặc Xứ hay Trung-Ương tùy thời của Tỉnh nhà thường-trực quyết định.
Vị trí định đặt tùy thời liên vụ, tăng sức mạnh cho một tỉnh của mỗi tỉnh Đạo.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~
DANH TỪ PHÒNG-VỤ
CHỨC VIỆC HÀNH-CHÁNH QUẬN-ĐẠO
Gồm có hai: Ban Nam giới (phái), Bộ Nữ giới (phái)
(gọi Bàn Hành-Chánh Quận-Đạo)
A. BAN QUẬN-ĐẠO HÀNH-CHÁNH
1. QUẬN-ĐẠO TRƯỞNG = Đạo, Lý, Pháp
2. QUẬN-ĐẠO PHÓ = Đạo, Lý, Pháp
3. CUỘC CÔNG-VIỆN = Đạo-Pháp
4. CUỘC NGOẠI-VIỆN = Đạo-Lý
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Nhu-tài, chương-tụng
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Nghị-chương, tín-dụng
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN = Bảo-hóa, lý-luận
(cần có nhiều)
B. BỘ QUẬN-ĐẠO HÀNH-CHÁNH
1. QUẬN-ĐẠO TRƯỞNG = Đạo, Lý, Pháp
2. QUẬN-ĐẠO PHÓ = Đạo, Lý, Pháp
3. CUỘC CÔNG-VIỆN = Đạo-Pháp
4. CUỘC NGOẠI-VIỆN = Đạo-Lý
5. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Nhu-tài, chương-tụng
6. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Nghị-chương, tín-dụng
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN = Bảo-hóa, lý-luận
(cần có nhiều)
Ban, Bộ Quận-Đạo Hành-chánh: hành động quyền hạn toàn Quận nối hệ thống Tỉnh, gồm cả đồng mỗi xã thuộc Quận nhà.
Vị trí định đặt uy danh tiện bề hoạt động từ Quận một của mỗi Quận.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~
DANH TỪ PHÒNG-VỤ
CHỨC VIỆC HÀNH-CHÁNH XÃ-ĐẠO
Gồm có hai: Ban Nam giới (phái), Bộ Nữ giới (phái)
(gọi Bàn Hành-Chánh Xã-Đạo)
A. BAN XÃ-ĐẠO HÀNH-CHÁNH
1. XÃ-ĐẠO TRƯỞNG = Đạo, Lý, Pháp
2. XÃ-ĐẠO PHÓ = Đạo, Lý, Pháp
3. HƯƠNG CÔNG-VIỆN = Đạo-Pháp
4. HƯƠNG NGOẠI-VIỆN = Đạo-Lý
5. TỔNG THƠ-KÝ = Đạo-đức, thư chương, nhu-chất
6. PHÓ THƠ-KÝ = Công-cách, tài-nhu, văn-hiến
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN = Bảo-hóa, lý-luận
(cần có nhiều)
B. BỘ XÃ-ĐẠO HÀNH-CHÁNH
1. XÃ-ĐẠO TRƯỞNG = Đạo, Lý, Pháp
2. XÃ-ĐẠO PHÓ = Đạo, Lý, Pháp
3. HƯƠNG CÔNG-VIỆN = Đạo-Pháp
4. HƯƠNG NGOẠI-VIỆN = Đạo-Lý
5. TỔNG THƠ-KÝ = Đạo-đức, thư chương, nhu-chất
6. PHÓ THƠ-KÝ = Công-cách, tài-nhu, văn-hiến
7. LIÊN-LẠC TRUYỀN-TUYÊN = Bảo-hóa, lý-luận
(cần có nhiều)
Ban, Bộ Xã-Đạo: văn-phòng định đặt trong xã một của mỗi xã, uy phong quân bình, lý do hành động, cổ động cho dân ý trạch giao nhiệm trách thật thi.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~
DANH TỪ PHÒNG-VỤ
CHỨC VIỆC HÀNH-CHÁNH TRỊ SỰ ẤP-ĐẠO
Gồm có hai: Ban Nam giới (phái), Bộ Nữ giới (phái)
(Gọi Bàn Trị Sự Ấp)
A. BAN TRỊ-SỰ HÀNH-CHÁNH
1. KIỂM-SỰ VIÊN = Đạo-pháp kiểm thức
2. ĐIỂM LỆ VIÊN = Đạo-lý phô bày qui luật
3. HÀNH-CHÁNH VIÊN = Cổ động tình hình Đạo-đức
4. THÔNG-TÍN VIÊN = Phát động văn hóa truyền tin
5. LIÊN-LẠC VIÊN = Giao liên giai cấp cần tiến
6. TẠO-THUYẾT VIÊN = Ý thức, kiến trù, giảng vụ.
B. BỘ TRỊ-SỰ HÀNH-CHÁNH
1. KIỂM-SỰ VIÊN = Đạo-pháp kiểm thức
2. ĐIỂM-LỆ VIÊN = Đạo-lý phô bày qui luật
3. HÀNH-CHÁNH VIÊN = Cổ động tình hình Đạo-đức
4. THÔNG-TÍN VIÊN = Phát động văn hóa truyền tin
5. LIÊN-LẠC VIÊN = Giao liên giai cấp cần tiến
6. TẠO-THUYẾT VIÊN = Ý thức, kiến trù, giảng vụ.
Ban, Bộ Trị-Sự Hành-Chánh Ấp: do dân Đạo chọn lựa: Tài, Đức, Tâm.
Khi bầu tổ chức việc “phi-đăng” cho đúng dân ý như nguyện, phòng việc tại Ấp một trong mỗi Ấp.
************************************
QUI ĐIỀU-12
DANH TỪ PHÒNG-VỤ
CHỨC-VIỆC BÀN PHƯỚC-THIỆN LIÊN-TẰNG TOÀN-CẤP
Đồng phẩm vị không thay đổi
Gồm hai: Ban Nam giới (phái), Bộ Nữ giới (phái)
(gọi Bàn Phước-Thiện Trung-Ương)
A. BAN PHƯỚC-THIỆN TRUNG-ƯƠNG
1. HỘI-TRƯỞNG = Chủ tọa hành phước
2. HỘI-PHÓ = Chủ sự hành phước
3. GIAO-PHƯỚC = Chẩn tế thể lệ
4. CÔNG-PHƯỚC = Hoạt động cơ sở
5. LIÊN-LẠC GIAO-THÔNG = Thân giao liên cấp
6. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Văn kiện trù liệu
7. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Nghị lực phước nghiệp
8. THỦ-BỔN = Kiện tài lai hiến
9. PHÓ THỦ-BỔN = Kiên cố phát động.
Ban Phước-Thiện Trung-Ương, vị trí Ngôi 31/Chẩn-Giao-Điện tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.
Nối liền các tằng thứ Văn-phòng kề cận Hành-Chánh từ nơi một của mọi cấp khắp nơi.
B. BỘ PHƯỚC-THIỆN TRUNG-ƯƠNG
1. HỘI-TRƯỞNG = Chủ tọa hành phước
2. HỘI-PHÓ = Chủ sự hành phước
3. GIAO-PHƯỚC = Chẩn tế thể lệ
4. CÔNG-PHƯỚC = Hoạt động cơ sở
5. LIÊN-LẠC GIAO-THÔNG = Thân giao liên cấp
6. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Văn kiện trù liệu
7. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Nghị lực phước nghiệp
8. THỦ-BỔN = Kiện tài lai hiến
9. PHÓ THỦ-BỔN = Kiên cố phát động.
Ban, Bộ Phước-Thiện Trung-Ương liên tằng các cấp hành vi hoạt động nhứt luật do hệ thống.
Bộ Phước-Thiện Trung-Ương, vị trí Ngôi 32/Tế-Hảo-Cung tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.
Nối liền các tằng thứ: văn-phòng kề cận hành-chánh từ nơi một của mọi cấp khắp nơi.
************************************
QUI ĐIỀU-13
DANH TỪ PHÒNG-VỤ
CHỨC VIỆC BÀN BẢO-TRỢ LIÊN-TẰNG TOÀN-CẤP
(đồng phẩm vị không thay đổi)
Gồm có hai: Ban Nam giới (phái), Bộ Nữ giới (phái)
(Gọi Bàn Bảo Trợ Trung-Ương)
A. BAN BẢO-TRỢ TRUNG-ƯƠNG
1. TRƯỞNG-BAN BẢO-TRỢ = Chủ tọa hoạch bảo
2. PHÓ-BAN BẢO-TRỢ = Chủ sự kiến trợ
3. LIÊN-CÔNG-TRƯỞNG = Nhận quyền Pháp bảo
4. LIÊN-CÔNG PHÓ = Giao tế pháp trợ
5. BẢO-NHIỆM-TRƯỞNG = Thu bảo hoạch định
6. BẢO-NHIỆM-PHÓ = Hiến bảo nghị hoạch
7. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Văn kiện tín dụng
8. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Nghị lực văn vụ
9. THÔNG-TÍN NGOẠI-GIAO = Dư luận tổ chức.
B. BỘ BẢO-TRỢ TRUNG-ƯƠNG
1. TRƯỞNG-BỘ BẢO-TRỢ = Chủ tọa hoạch bảo
2. PHÓ-BỘ BẢO-TRỢ = Chủ sự kiến trợ
3. LIÊN-CÔNG-TRƯỞNG = Nhận quyền Pháp bảo
4. LIÊN-CÔNG PHÓ = Giao tế pháp trợ
5. BẢO-NHIỆM-TRƯỞNG = Thu bảo hoạch định
6. BẢO-NHIỆM-PHÓ = Hiến bảo nghị hoạch
7. THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Văn kiện tín dụng
8. PHÓ THƠ-KÝ VĂN-PHÒNG = Nghị lực văn vụ
9. THÔNG-TÍN NGOẠI-GIAO = Dư luận tổ chức.
Ban, Bộ Bảo-Trợ Trung-Ương, hành vi hoạt động liên tằng nhứt luật do hệ thống.
Ban Bảo-Trợ Trung-Ương: vị trí Ngôi 33/Bảo-Tiết-Điện tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.
Bộ Bảo-Trợ Trung-Ương, vị trí Ngôi: 34/Trợ-Nghĩa-Cung tại Tu-Di Thiên-Quốc, Tòa-Thánh Cao-Đài Việt-Nam.
Nối liền các tằng thứ, văn phòng kề cận hành-chánh từ nơi một của mọi cấp khắp nơi.
************************************
CHƯƠNG VI
QUI-ĐIỀU 14
QUI-ĐIỀU LỤC-LUẬT
Nội-Qui Pháp-Lệ, Đề-Án Chơn-Truyền Chánh-Pháp Đạo-Lý thực hành vĩnh cửu.
Giáo-Hội Trung-Ương phải có đủ Ngũ-Đài Hội-Thánh mới thành hình Giáo-Hội. Mặc dầu một Hội-Thánh nào kém đơn vị nhưng phải có ngôi phẩm phần nào mới đúng đặt.
GIÁO-HỘI TRUNG-ƯƠNG
Gồm Ngũ-Đài Hội-Thánh, thay mặt cho Ngũ-Giáo lập trần thành thức.
DANH TỪ NGŨ-GIÁO HIỆN ỨNG NGŨ-ĐÀI
SIÊU-BIỂU:
1. PHẬT-ĐÀN = PHÁP-GIÁO
2. TIÊN-BAN = ỨNG-GIÁO
3. THÁNH-DUY = TRIẾT-GIÁO
4. THẦN-MINH = TÍN-GIÁO
5. NHƠN-VỊ = TRÁC-GIÁO.
Về Ngũ-Giáo có Quyền năng Thiên-Sắc Chúa-Tể khiến sai: Chuyển-Cuộc, Tuần-Cơ, Tế-Vận, Hoằng-Lý, Chỉ-Pháp cho nhơn loại. Bảo phải tỉnh tâm tự giác, bình tánh tề thân, thâu ý lập thể sự, có trở về cảnh tượng minh quang Cực-đàng Vô-biên quãng đại là: Siêu-tục, thoát khổ; Đấng Chúa-Tể đủ Oai, Trị, Tế, Ân cho Ngũ Giáo.
DANH TỪ NGŨ-ĐÀI HỘI-THÁNH THAY QUYỀN NGŨ-GIÁO
THỰC-BIỂU
1. HỘI-THÁNH THIÊN-LÝ = ĐÀI-NHỨT
2. HỘI-THÁNH THIÊN-THỂ = ĐÀI-NHỊ
3. HỘI-THÁNH THIÊN-MẠNG = ĐÀI-TAM
4. HỘI-THÁNH DIỆU-ĐỨC = ĐÀI-TỨ (NỮ)
5. HỘI-THÁNH THIÊN-ĐẠO = ĐÀI-NGŨ (NAM: LINH, NỮ: HƯƠNG).
Về Hội-Thánh có Thượng-Hội Bảo-mạng lịnh truyền uy phong kiện dụng, là điều động, đôn đốc, hướng dẫn, định đạt và cố vấn cho Năm Hội-Thánh tiếng gọi: “THƯỢNG-NGHI GIÁO-HỘI”; từ Giáo-Hoàng, Hội-Chủ, Pháp-Chủ, Tam-Huyền, Tam-Hồn, Tam-Tông chung cả 12 đơn vị đủ thẩm quyền: Oai, Trị, Tế, Ân cho Giáo-Hội.
************************************
CHƯƠNG VII
QUI-ĐIỀU-15
THỂ LỆ: CÔNG CỬ KHI ĐỨC CHÍ-TÔN BẾ MẠC CƠ-BÚT
Luật Công đồng giai cấp bầu cử: phải có Đạo Hoàng-Lịnh hoặc Huyền-vi Pháp-mạng Chơn-Lịnh, Tông-Lịnh, đồng Đạo-Lịnh, phải có Hội, Pháp-Chủ chứng chấp ngoài Hoàng-Điệp.
Lệ cộng đồng bầu biểu: do lịnh mạng chung, phải trước 90 ngày của hội bầu trong Giáo-Hội Trung-Ương. Mặc dầu cấp nào cũng phải đàn sự trưng cầu, nhưng: không đặng ứng cử, lấy quân bình làm căn cớ có thể tín đồ đầy đủ Đức, Trí, Tài, Tâm, đa số tán thành là Thiên-Ý định. Người đắc cử phải thông suốt nhiệm vụ mình, hành vi của Đạo mới trọn tròn giờ hoạt động.
Đạo mạng lịnh chung phải do Thiên-Hoàng chủ giáo.
THỂ LỆ: CẢI-TỔ, XIÊNG-TỔ HOẶC BỊ TRỤC XUẤT
1/ Phải có điều kiện là: bê tha chức-vụ đối với Giáo-Hội hoặc cơ quan văn phòng nhà mà bất mãn giữa dân Đạo.
2/ Thiếu ý thức hoạt động làm cho Giáo-Hội thấy kém nhiệm mà dân Đạo biết thấy Đức Tài của vị đó bị trắc ẩn, được lập tờ Dân-Ý Đạo, phổ diễn Công-Đức trắc ẩn kia kêu nài xét lại, mà trau giồi thêm rõ ràng Bác-ái.
3/ Người trong Giáo-Hội thi hành hỏng lực đối với toàn Đạo có ý mãn thành kiến: dầu đắc lực với Giáo-Hội in nhận, Nhưng: phải bị sa thải lương tâm, là ngưng vị: nghĩa là làm việc với phẩm mình mà Đạo thể sụt vị, chờ Dân-Tâm tha thứ mới huờn tước.
4/ Người Giáo-Hội hành động lệch với nhiệm vụ, tùy tội mà giáng vị: xiêng, cải tổ, hoặc trục xuất ra ngoài phẩm vị; Đầy tội trạng trục xuất ra khỏi hàng ngũ Giáo-đồ Đạo-Đức.
Về các Ban, Bộ lâm tội phạm luật do trong đồng sự tín hữu giữa người Đạo, thân cầu định đạt Thường-Thức Thông-Hành phân đoán rồi tùy nghi sử dụng phải rõ rạng tội trạng.
Về các Ban, Bộ, Cai-Quản thể lệ cũng quân-bình, rất công-minh do Bổn-Đạo địa phương dâng cầu toàn ý tùy nghi định phán oai trị tế ân.
Về Ban, Bộ, Ba Phận bầu cử hoặc triệt hạ cũng do dân ý nên chú tâm bầu biểu cộng đồng công cử các cấp Thiên-Mạng, chức-việc đều phi ứng cử mạc đăng danh.
Đây là QUI-ĐIỀU PHÁP-LỆ HỒNG-CHƯƠNG LUẬT-SỬ = lưu viễn cửu trường.
Về lý do hoạt động từ đơn vị một của Thượng-Hội, Giáo-Hội, Phòng-vụ Chức- việc các cấp có giải nghĩa rõ ràng trong Thiên-Đạo Chơn-Truyền Trung-Thiên Huệ-Luật mới đầy đủ.
ĐÂY ĐỊNH-LUẬT
TM. Giáo-Hội Trung-Ương toàn Đạo
THIÊN-ĐỨC GIÁO-HOÀNG ĐẠI-ĐẠO
NGUƠN-THỈ BỔN-GIÁC
NGỌC-CHƠN-QUÂN
Nguyễn Văn Mưu
(Cẩn ký)